Đất Rừng Là Gì? 4 Quy Định Pháp Luật Và 3 Hướng Dẫn Cho Thuê Đất Rừng Sản Xuất Mới Nhất

25/5/2025

Đất rừng là nhóm đất được Nhà nước giao, cho thuê để quản lý, bảo vệ và sử dụng cho mục đích lâm nghiệp, gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Trên sổ đỏ/giấy chứng nhận, mục đích sử dụng ghi rõ loại rừng và thời hạn; mọi giao dịch (mua bán, chuyển mục đích, cho thuê đất rừng sản xuất) đều phải tuân thủ Luật Lâm nghiệpLuật Đất đai, đồng thời phù hợp quy hoạch 3 loại rừng tại địa phương.

Giai đoạn 2022–2024: Thực tế phát sinh nhiều hồ sơ liên quan đến thuê, giao khoán, chuyển mục đích đất rừng; tỷ lệ bị yêu cầu bổ sung chủ yếu do không phù hợp quy hoạch, chưa chứng minh nguồn gốc/ranh giới lâm phần, thiếu phương án bảo vệ rừng – môi trường, hoặc nhầm lẫn giữa quyền sử dụng đấtquyền sử dụng rừng. Vi phạm phổ biến: tự ý chuyển mục đích, khai thác lâm sản trái phép, hợp đồng viết tay không đủ giá trị pháp lý.

Dự báo 2025–2030: Khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực, thủ tục với đất rừng sẽ số hóa – liên thông dữ liệu giữa tài nguyên môi trường và lâm nghiệp; làm rõ thẩm quyền UBND cấp tỉnh/huyện trong giao/cho thuê; siết điều kiện chuyển mục đích và yêu cầu cam kết bảo vệ rừng, phục hồi sinh thái. Cho thuê đất rừng sản xuất được khuyến khích gắn với trồng rừng gỗ lớn, mô hình kinh tế lâm nghiệp xanh, tín chỉ carbon, kèm nghĩa vụ tài chính và giám sát định kỳ.

Giải pháp / Dịch vụ của Mẫu Văn Bản

  • Cung cấp trọn bộ biểu mẫu: Đơn xin thuê đất rừng sản xuất; Hợp đồng thuê/thuê lại; Phương án quản lý – bảo vệ rừng và kế hoạch môi trường; Văn bản chấp thuận quy hoạch 3 loại rừng; Hồ sơ đăng ký biến động; Giấy ủy quyền.

  • Soạn thảo chi tiết theo yêu cầu: cá nhân hóa theo loại rừng, diện tích, vị trí tiểu khu – khoảnh – lô, thời hạn thuê, tiêu chí môi trường – PCCC rừng; rà soát pháp lý để tránh bị yêu cầu bổ sung.

  • Tư vấn trọng tâm: điều kiện giao/thuê đất rừng sản xuất; thẩm quyền và quy trình; đơn giá thuê – nghĩa vụ tài chính – ký quỹ trồng rừng (nếu có); rủi ro chồng lấn ranh giới, xâm hại rừng, xử phạt và cách phòng tránh.

  • Đại diện làm việc khi cần: nộp hồ sơ – theo dõi – bổ sung – nhận kết quả tại Sở TN&MT, Sở NN&PTNT, VPĐKĐĐ, Kiểm lâm; hỗ trợ giải trình/khiếu nại khi hồ sơ bị treo hoặc từ chối.

>>> Bạn đang vướng mắc khi xin cấp đất rừng, thuê đất sản xuất hay giải quyết tranh chấp đất rừng? Đừng lo! Tải ngay mẫu văn bản thủ tục đất rừng đã được cập nhật chuẩn pháp luật tại Mauvanban.vn – nơi cung cấp biểu mẫu pháp lý chính xác, dễ sử dụng và luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn hoàn thành thủ tục nhanh chóng. Liên hệ: 0977.523.155 để kiểm tra nhanh quy hoạch 3 loại rừng, điều kiện thuê và lộ trình thủ tục theo địa phương.

I. Tổng quan về đất rừng những quy định pháp luật và hướng dẫn cho thuê

Đất rừng là gì?

Đất Rừng_1.png

Đất rừng là loại đất được Nhà nước quản lý, sử dụng để phát triển rừng và bảo vệ môi trường. Theo Luật Đất đai 2024, đất rừng được phân thành ba loại chính: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng. Mỗi loại đất có chức năng và quy định quản lý riêng, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế lâm nghiệp và bảo vệ đa dạng sinh học, chống xói mòn đất, điều hòa khí hậu.

Các loại đất rừng phổ biến

Đất rừng sản xuất: Là đất được sử dụng để trồng rừng sản xuất, bao gồm rừng trồng và rừng tự nhiên được khai thác theo quy hoạch. Đây là loại đất phục vụ mục đích kinh tế, tạo nguồn nguyên liệu gỗ và các sản phẩm lâm nghiệp.

Đất rừng phòng hộ: Có chức năng bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai như lũ lụt, sạt lở đất, bảo vệ nguồn nước, duy trì đa dạng sinh học.

Đất rừng đặc dụng: Được bảo vệ nghiêm ngặt để bảo tồn các khu vực rừng có giá trị về đa dạng sinh học, cảnh quan, di tích lịch sử – văn hóa.

Đất rừng sản xuất là gì? Quy định về đất rừng sản xuất

Đất Rừng_3.pngĐất rừng sản xuất theo Luật Đất đai 2024 là đất rừng trồng hoặc rừng tự nhiên được Nhà nước giao hoặc cho thuê để sản xuất lâm nghiệp. Theo Điều 176 Luật Đất đai 2024:

Hạn mức giao đất rừng sản xuất cho cá nhân không quá 30 ha, trong đó đất rừng trồng không quá 25 ha.

Thời hạn sử dụng đất rừng sản xuất thường là 50 năm đối với rừng trồng, còn rừng tự nhiên có thời hạn theo quy định cụ thể của Nhà nước.

Cá nhân, hộ gia đình được giao đất rừng sản xuất phải sử dụng đúng mục đích, không được chuyển nhượng, cho thuê lại đất rừng tự nhiên.

Quy hoạch đất rừng sản xuất

Quy hoạch đất rừng sản xuất được thực hiện theo kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và quốc gia, đảm bảo phù hợp với Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, trong đó mục tiêu trồng rừng sản xuất khoảng 340 nghìn ha/năm bao gồm cả trồng mới và trồng lại rừng.

Ví dụ, tỉnh Sơn La có chỉ tiêu đất rừng sản xuất đến năm 2025 là 280.674 ha, tỉnh Điện Biên có 893.853 ha đất nông nghiệp trong đó có đất rừng sản xuất. Việc quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng đất hiệu quả, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.

7 biểu mẫu văn bản Đất rừng và cho thuê đất rừng sản xuất

  • Đơn xin giao đất, thuê đất rừng sản xuất (Mẫu 01/ĐK)

  • Hợp đồng thuê đất rừng sản xuất giữa Nhà nước và tổ chức/cá nhân

  • Quyết định cho thuê đất rừng sản xuất của UBND cấp tỉnh/huyện

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rừng (sổ đỏ/sổ hồng)

  • Đơn đăng ký biến động đất đai (Mẫu 09/ĐK) khi có thay đổi về mục đích, diện tích thuê đất rừng

  • Tờ khai nghĩa vụ tài chính (tiền thuê đất, phí bảo vệ và phát triển rừng)

  • Biên bản bàn giao đất rừng tại thực địa

Quy định về cho thuê đất rừng sản xuất

Đất Rừng_5.pngNhà nước cho thuê đất rừng sản xuất cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu trồng rừng, phát triển lâm nghiệp theo quy định.

Người thuê đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên không được chuyển nhượng, cho thuê lại, thế chấp hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Thời hạn thuê đất rừng sản xuất theo Luật Đất đai 2024 thường là 50 năm hoặc theo dự án được cấp phép.

Việc cho thuê đất rừng sản xuất phải tuân thủ quy hoạch sử dụng đất và các quy định về bảo vệ rừng.

Quy định về đất rừng phòng hộ

Đất rừng phòng hộ được Nhà nước quản lý nghiêm ngặt nhằm bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và duy trì hệ sinh thái. Việc sử dụng đất rừng phòng hộ phải tuân thủ các quy định về bảo vệ rừng, không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền.

7. Chính sách giao đất rừng sản xuất không thu tiền sử dụng đất

Từ năm 2025, theo quy định tại Luật Đất đai 2024, Nhà nước giao đất rừng sản xuất không thu tiền sử dụng đất cho các đối tượng:

-     Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại địa phương

-     Cộng đồng dân cư có khả năng bảo vệ, phát triển rừng

-     Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân

-     Ban quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

Hạn mức giao đất không quá 30 ha cho cá nhân đối với đất rừng sản xuất và đất rừng phòng hộ.

Hướng dẫn thủ tục cho thuê và giao đất rừng sản xuất

Thẩm quyền cho thuê và giao đất rừng sản xuất thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Hồ sơ gồm đơn xin thuê/giao đất, giấy tờ chứng minh năng lực, phương án sử dụng đất phù hợp quy hoạch.

Quy trình gồm xét duyệt hồ sơ, công khai thông tin, ký hợp đồng thuê/giao đất, đăng ký quyền sử dụng đất.

Người thuê đất phải thực hiện đúng cam kết bảo vệ và phát triển rừng, không được chuyển nhượng trái phép.

Số liệu minh họa mới nhất về đất rừng và phát triển lâm nghiệp năm 2025

Diện tích rừng trồng mới trên toàn quốc trong 2 tháng đầu năm 2025 đạt khoảng 20,1 nghìn ha, tăng 8,8% so với cùng kỳ năm trước; sản lượng gỗ khai thác đạt 2.620,7 nghìn m3, tăng 18,9%.

Tỉnh Nghệ An phấn đấu bảo vệ 973.011,94 ha rừng, trong đó rừng tự nhiên 790.396,6 ha, rừng trồng 182.615,34 ha; độ che phủ rừng đạt 59,01%. Năm 2025, tỉnh trồng rừng tập trung 20.000 ha, vượt kế hoạch đề ra.

Tỉnh Tuyên Quang có kế hoạch trồng mới 10.100 ha rừng, trong đó 9.700 ha là rừng sản xuất tập trung.

Tỉnh Lào Cai đã trồng mới trên 60 ha rừng sản xuất trong tháng đầu năm 2025, với kế hoạch năm 2025 trồng hơn 1.080 ha rừng sản xuất và khoanh nuôi tái sinh trên 2.843 ha, nâng tỷ lệ che phủ rừng trên 60%.

>>>> Click tải mẫu văn bản về đất rừng – Giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo đúng quy định pháp luật!

II. Dịch vụ tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất rừng của Luật Thiên Mã

Đất rừng là tài sản quý giá, nhưng việc quản lý, sử dụng và giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ luôn phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về pháp luật. Hiểu rõ những quy định mới nhất về đất rừng sẽ giúp cá nhân, tổ chức bảo vệ quyền lợi hợp pháp, tránh rủi ro tranh chấp và xử lý hiệu quả các thủ tục hành chính.

Luật Thiên Mã tự hào là đơn vị luật sư chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật đất đai, đặc biệt là các vấn đề về đất rừng. Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện về:

-  Phân loại đất rừng, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ theo quy định pháp luật mới nhất.

-  Thủ tục giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất, quy hoạch đất rừng.

-  Tư vấn về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất rừng, thời hạn sử dụng đất rừng sản xuất.

-  Hỗ trợ giải quyết tranh chấp đất rừng, thu hồi đất rừng và đền bù theo quy định.

-  Tư vấn chuyển mục đích sử dụng đất rừng và các vấn đề pháp lý liên quan khác.

Với đội ngũ luật sư am hiểu sâu sắc Luật Đất đai 2024, Luật Lâm nghiệp và các văn bản hướng dẫn, Luật Thiên Mã cam kết đồng hành cùng khách hàng, bảo vệ tối đa quyền lợi và giúp bạn yên tâm phát triển kinh tế từ đất rừng.

>>> Tải ngay mẫu thủ tục đất rừng chuẩn pháp lý tại Mauvanban.vn để xử lý hồ sơ nhanh chóng, chính xác và đúng quy định Nhà nước!

III. Câu hỏi thường gặp (FAQ)

Q1: Đất rừng sản xuất là gì?

A1: Đất rừng sản xuất là loại đất được sử dụng chủ yếu cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản, bao gồm rừng tự nhiên và rừng trồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2024.

Q2: Ai được giao hoặc cho thuê đất rừng sản xuất?

A2: Nhà nước giao đất rừng sản xuất cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo hạn mức; cho thuê đất rừng sản xuất cho tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, cá nhân có dự án trồng rừng sản xuất.

Q3: Thời hạn sử dụng đất rừng sản xuất là bao lâu?

A3: Thời hạn sử dụng đất rừng trồng thường là 50 năm; đất rừng tự nhiên có thời hạn theo quy định cụ thể của Nhà nước, có thể được gia hạn nếu có nhu cầu hợp pháp.

Q4: Có được chuyển nhượng hoặc cho thuê lại đất rừng sản xuất không?

A4: Đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên không được chuyển nhượng, cho thuê lại, thế chấp hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.

Q5: Khi bị thu hồi đất rừng sản xuất có được đền bù không?

A5: Có, việc thu hồi đất rừng sản xuất phải đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất, bao gồm đền bù theo giá thị trường và các chính sách hỗ trợ khác.

Kết luận từ luật sư soạn thảo Mẫu Văn Bản

Bài viết đã làm rõ khái niệm đất rừng, đồng thời phân tích 04 quy định pháp luật quan trọng03 hướng dẫn chi tiết về việc cho thuê đất rừng sản xuất theo quy định mới nhất. Thực tế giai đoạn 2022–2024, trung bình mỗi năm có trên 15.000 hợp đồng thuê đất rừng sản xuất được ký kết; dự báo 2025–2030, nhu cầu này sẽ tăng mạnh cùng với xu hướng đầu tư phát triển kinh tế lâm nghiệp và bảo vệ môi trường.

Theo kinh nghiệm thực tiễn, Luật sư soạn thảo của Mẫu Văn Bản khuyến nghị các hộ gia đình, cá nhân và doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật về bảo vệ rừng, chuẩn bị đúng hồ sơ, biểu mẫu và thực hiện nghĩa vụ tài chính đầy đủ để tránh tranh chấp hoặc xử phạt hành chính.

Hiện có hơn 500 mẫu hợp đồng, tờ khai và văn bản pháp lý liên quan đến thuê và sử dụng đất rừng, nằm trong hệ thống hơn 250.000 biểu mẫu pháp luật đã được chuẩn hóa. Quý khách có thể tìm kiếm trên Mẫu Văn Bản hoặc liên hệ chuyên gia pháp lý để được cung cấp mẫu chuẩn và hướng dẫn áp dụng thực tế.

XEM THÊM

Đất Trồng Cây Lâu Năm Là Gì? Quy Định Pháp Luật, Thời Gian Sử Dụng Và Chuyển Đổi Lên Thổ Cư Mới Nhất

Đền bù đất nông nghiệp mới nhất: Quy định, khung giá và cách tính chi tiết

Điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công: Quy định pháp luật và thực tiễn

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được