Đền bù đất nông nghiệp mới nhất: Quy định, khung giá và cách tính và 5 biểu mẫu liên quan

1/6/2025

Đền bù đất nông nghiệp là việc Nhà nước bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất và hỗ trợ ổn định đời sống – chuyển đổi nghề khi thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế–xã hội. Nguyên tắc chi phối là công khai, minh bạch, kịp thời, đúng đối tượng, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người có đất thu hồi và phù hợp mặt bằng giá đất tại thời điểm thu hồi.

Giai đoạn 2022–2024: Khiếu nại, tố cáo về đất đai luôn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng đơn thư, phần lớn xoay quanh cách xác định giá đất, phương án bồi thường – tái định cư, kiểm đếm tài sản. Thực tế nhiều hồ sơ phải điều chỉnh lại phương án do thiếu căn cứ nguồn gốc đất, thống kê tài sản chưa đầy đủ hoặc chưa thẩm định độc lập về giá.

Dự báo 2025–2030: Hệ thống pháp luật mới làm rõ việc bỏ “khung giá đất”, chuyển sang bảng giá đất do tỉnh ban hành hằng nămgiá đất cụ thể cho từng dự án; đồng thời thúc đẩy số hóa hồ sơ, liên thông dữ liệu giữa tài nguyên môi trường – tài chính – đăng ký đất đai. Mục tiêu là tiệm cận giá thị trường, minh bạch căn cứ bồi thường và rút ngắn thời gian giải quyết.

Giải pháp / Dịch vụ của Mẫu Văn Bản

  • Cung cấp trọn bộ 5 biểu mẫu liên quan: (1) Đơn đề nghị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; (2) Biên bản kiểm đếm tài sản, cây trồng, vật nuôi; (3) Mẫu góp ý/xác nhận phương án bồi thường; (4) Đơn xác nhận nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất; (5) Đơn khiếu nại/đề nghị xem xét lại quyết định bồi thường.

  • Soạn thảo chi tiết theo yêu cầu: cá nhân hóa theo loại đất nông nghiệp (lúa, CLN, rừng sản xuất…), diện tích, vị trí – quy hoạch, chứng cứ sử dụng đất ổn định; chuẩn hóa hồ sơ để tránh bị yêu cầu bổ sung.

  • Tư vấn trọng tâm: căn cứ bảng giá đất hằng nămgiá đất cụ thể; cách tính bồi thường đất, tài sản, các khoản hỗ trợ chuyển đổi nghề – ổn định đời sống; trình tự, thời hạn và thẩm quyền.

  • Đại diện làm việc khi cần: nộp – theo dõi – bổ sung hồ sơ; làm việc với Hội đồng bồi thường, VPĐKĐĐ, Địa chính cấp xã/Sở Nông nghiệp và Môi trường; hỗ trợ thương lượng, khiếu nại – giải trình khi phương án chưa phù hợp.ác.

>>> Tải ngay mẫu đơn đề nghị đền bù đất chuẩn pháp luật tại Mauvanban.vn để hoàn thiện hồ sơ nhanh chóng, chính xác. Liên hệ: 0977.523.155 để kiểm tra nhanh hồ sơ, đối chiếu quy hoạch và ước tính mức bồi thường theo quy định mới.

Chính sách đền bù đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024

đền bù đất nông nghiệp 1.jpg

Luật Đất đai 2024 quy định rõ về việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp. Theo Điều 91 Luật Đất đai 2024, nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được quy định rõ ràng:

  • Người sử dụng đất có thể được bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất bị thu hồi.

  • Nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể do UBND cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

  • Đặc biệt, người có đất nông nghiệp bị thu hồi có đủ điều kiện còn có thể được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở nếu có nhu cầu và địa phương có quỹ đất ở, nhà ở tái định cư phù hợp.

  • Người được bồi thường bằng đất hoặc nhà ở có thể lựa chọn nhận bồi thường bằng tiền theo nguyện vọng đã đăng ký khi lập phương án bồi thường.

1. Đối tượng và điều kiện được bồi thường

Đối tượng:

Theo khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2024 quy định những đối tượng sau thuộc trường hợp bồi thường khi thu hồi đất nông nghiệp:

  • Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hằng năm.

  • Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là chùa, đình, đền, miếu, am, nhà thờ họ, công trình tín ngưỡng khác; đất nông nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng.

  • Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 44 của Luật này.

  • Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc được Nhà nước cho phép hoạt động đang sử dụng đất mà không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê; không phải là đất nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về sau.

  • Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

  • Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

  • Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

  • Tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Điều kiện hưởng bồi thường:

Theo khoản 2, khoản 3 Điều 95 Luật Đất đai, điều kiện được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định như sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), hoặc các loại giấy tờ tương đương như:

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

  • Có quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  • Có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất làm căn cứ để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024.

  • Nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp từ người có đầy đủ quyền sử dụng đất nhưng chưa hoàn thành thủ tục đăng ký đất đai theo quy định.

  • Được sử dụng đất theo thỏa thuận hợp pháp trong các trường hợp như:

  • Hợp đồng thế chấp để xử lý nợ có nội dung sử dụng đất rõ ràng;

  • Có văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất và đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.

>>> Tìm hiểu ngay chính sách đền bù đất nông nghiệp mới nhất theo Luật Đất đai 2024 – bảo vệ quyền lợi khi bị thu hồi đất!

Tổng hợp 5 biểu mẫu liên quan đến việc đền bù đất nông nghiệp

STT

Biểu mẫu văn bản

Mục đích sử dụng

1

Mẫu Thông báo thu hồi đất

Thông báo chính thức về thu hồi đất

2

Đơn đề nghị bồi thường đất đai

Yêu cầu bồi thường từ cơ quan có thẩm quyền

3

Đơn khiếu nại đền bù đất đai

Phản ánh khi không đồng ý với mức bồi thường

4

Giấy thỏa thuận bồi thường đất

Thỏa thuận giữa cá nhân/nhóm khi có bên trả tiền

5

Giấy uỷ quyền nhận tiền bồi thường đất

Uỷ quyền cho người khác nhận tiền thay bạn

Khung giá đền bù đất nông nghiệp và giá đền bù đất ruộng

đền bù đất nông nghiệp 2.jpg

1. Khung giá đền bền đất nông nghiệp là gì?

  • Khung giá đền bù đất nông nghiệp là mức giá tối đa mà Nhà nước áp dụng để bồi thường cho người dân khi thu hồi đất nông nghiệp. Theo quy định tại Luật Đất đai 2024, khung giá này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và được áp dụng theo chu kỳ 5 năm nhằm phản ánh sát giá trị thực tế của đất trên thị trường.

  • Khung giá đền bù đất nông nghiệp sẽ do UBND cấp tỉnh ban hành. Việc xây dựng khung giá dựa trên các yếu tố như đặc điểm kinh tế - xã hội, vị trí địa lý, loại đất và giá thị trường tại từng khu vực. Khung giá này giúp đảm bảo tính minh bạch, công bằng trong việc bồi thường và hỗ trợ người dân bị thu hồi đất.

2. Phân biệt giá đền bù đất ruộng và các loại đất nông nghiệp khác

Đất ruộng (đất trồng lúa) thường có giá đền bù khác biệt so với các loại đất nông nghiệp khác như đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản hay đất rừng sản xuất. Nguyên nhân là do đất ruộng có giá trị sản xuất lúa gạo cao, tính ổn định và truyền thống lâu đời trong canh tác nông nghiệp.

Ví dụ, tại nhiều địa phương, giá đền bù đất ruộng thường cao hơn đất trồng cây lâu năm từ 10-20% để phản ánh giá trị kinh tế và xã hội của loại đất này.

3. Ví dụ minh họa mức giá đền bù đất nông nghiệp tại một số địa phương

Hà Nội: Theo Quyết định 56/2024/QĐ-UBND, giá đất ruộng ở các quận trung tâm có thể lên tới 290.000 đồng/m², trong khi đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản có giá thấp hơn, khoảng 250.000 đồng/m²6.

TP.Hồ Chí Minh: Giá đền bù đất nông nghiệp dao động từ 50.000 đến 150.000 đồng/m² tùy vị trí và loại đất, với đất ruộng thường có giá cao hơn đất vườn hoặc đất nuôi trồng thủy sản.

Quảng Nam: Bảng giá đất 2025 cập nhật mới nhất cho thấy giá đất nông nghiệp tại các vùng đồng bằng cao hơn vùng miền núi, đất ruộng có giá đền bù trung bình khoảng 70.000 đồng/m²8.

Tác động của khung giá đền bù đến quyền lợi người dân và phát triển kinh tế – xã hội

Việc áp dụng khung giá đền bù sát giá thị trường giúp người dân được bồi thường công bằng, giảm thiểu khiếu nại, tranh chấp đất đai. Đồng thời, nó tạo điều kiện thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng, phục vụ các dự án phát triển kinh tế - xã hội.

>>> Bạn đang lo lắng về giá đền bù đất nông nghiệp khi bị thu hồi? Khám phá ngay khung giá mới nhất và cách tính đền bù đất ruộng theo Luật Đất đai 2024!

Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp

đền bù đất nông nghiệp 3.png

Nhà nước đền bù bồi thường bằng tiền tính theo giá đất cụ thể của loại đất bị thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quyết định nếu không còn quỹ đất để đền bù, bồi thường (Theo điểm e khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai)

Đồng thời, Điều 30 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì việc định giá đất cụ thể phải thực hiện theo quy định tại Điều 158 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5, 6, 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP; kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường; các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

Giá đất cụ thể được xác định theo từng mục đích sử dụng đất, diện tích đất được xác định trong hồ sơ giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, cho phép chuyển hình thức sử dụng đất, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, phương án đấu giá quyền sử dụng đất, thông báo thu hồi đất, kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.

Theo đó, tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi được tính như sau:

Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VND/m2)

Trong đó, giá đền bù:

Giá đền bù = Giá đất trong bảng giá đất của thửa đất cần định giá x Hệ số điều chỉnh giá đất

Thành phần cấu thành giá đền bù

  • Giá đất trong bảng giá đất

Đây là mức giá do UBND cấp tỉnh ban hành theo chu kỳ 5 năm, phản ánh giá trị đất tại từng vị trí, từng loại đất khác nhau. Bảng giá đất được cập nhật thường xuyên để tiệm cận với giá thị trường.

  • Hệ số điều chỉnh giá đất theo năm

Hệ số này được áp dụng để điều chỉnh giá đất theo thời gian, nhằm phản ánh biến động giá đất từ thời điểm ban hành bảng giá đến thời điểm thu hồi đất.

  • Hệ số điều chỉnh khác

Bao gồm các yếu tố như vị trí thửa đất (gần trung tâm hay vùng sâu vùng xa), điều kiện kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng xung quanh, và các yếu tố đặc thù khác ảnh hưởng đến giá trị đất.

  • Quy trình xác định giá đất cụ thể

Theo khoản 6 Điều 158 và khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai 2024, giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất trong các trường hợp thu hồi nhiều thửa đất liền kề có cùng mục đích sử dụng mà không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh.

Các lưu ý quan trọng khi tính giá đền bù

  • Người sử dụng đất nên kiểm tra bảng giá đất và các hệ số điều chỉnh được UBND cấp tỉnh công bố để đảm bảo mức bồi thường chính xác và công bằng.

  • Trường hợp bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với đất bị thu hồi hoặc bằng nhà ở, nếu có sự chênh lệch giữa tiền bồi thường và tiền sử dụng đất phải nộp thì sẽ được xử lý theo quy định cụ thể (người sử dụng đất được nhận hoặc phải nộp phần chênh lệch).

  • Ngoài giá đền bù đất, người sử dụng đất còn được hưởng các khoản hỗ trợ khác như hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, hỗ trợ di dời vật nuôi…

  • Việc xác định giá đất cụ thể do Chủ tịch UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện quyết định, có thể thuê tổ chức tư vấn để đảm bảo tính khách quan, chính xác.

>>> Khám phá ngay công thức tính giá đền bù đất nông nghiệp theo hệ số điều chỉnh mới nhất!

Kết luận về Luật sư soạn thảo Mẫu Văn Bản

Bài viết đã phân tích chi tiết về đền bù đất nông nghiệp, bao gồm quy định pháp luật mới nhất, khung giá Nhà nước ban hành, cách tính tiền bồi thường và 05 biểu mẫu quan trọng thường dùng trong hồ sơ. Thực tế giai đoạn 2022–2024, mỗi năm có trên 20.000 vụ việc thu hồi đất nông nghiệp kèm phương án bồi thường được triển khai; dự báo 2025–2030, nhu cầu này sẽ tăng mạnh cùng với tiến trình công nghiệp hóa, xây dựng hạ tầng và phát triển đô thị.

Theo quan điểm của Luật sư soạn thảo tại Mẫu Văn Bản, người dân cần nắm chắc căn cứ pháp luật, cập nhật khung giá bồi thường tại địa phương và sử dụng đúng biểu mẫu để đảm bảo quyền lợi, đồng thời hạn chế tranh chấp phát sinh trong quá trình thu hồi đất.

Hiện có hơn 900 mẫu đơn, quyết định, tờ khai và hợp đồng liên quan đến bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, cùng với hơn 250.000 biểu mẫu pháp luật đã được hệ thống hóa. Quý khách có thể tìm kiếm trên Mẫu Văn Bản hoặc liên hệ chuyên gia pháp lý để được cung cấp biểu mẫu chuẩn và hướng dẫn áp dụng thực tế.

XEM THÊM

Điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công: Quy định pháp luật và thực tiễn

Đo đạc địa chính: Hướng dẫn chi tiết theo quy định pháp luật và bảng giá mới nhất

Đồng sở hữu đất: Hiểu biết pháp lý và sử dụng hợp đồng chuẩn

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được