Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là văn bản do cơ quan quản lý có thẩm quyền tại quốc gia của nhà đầu tư cấp để chứng nhận việc đăng ký đầu tư vào một quốc gia khác.
Đừng phí thời gian với các mẫu miễn phí khác trên Internet - sai, lỗi, hết hiệu lực, không dùng được. Hãy tải ngay mẫu này do luật sư soạn, chuẩn xác, rõ ràng, kèm hướng dẫn áp dụng ngay!
Tải ngay chỉ với 12.000 ₫ để xem đầy đủ tài liệu
Hướng dẫn Biểu mẫu
- Mã biểu mẫu: F4-02
- Chuyên mục con: Đầu tư và kinh doanh
- Tên gọi quy định: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Nhà đầu tư
- Trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư bắt buộc phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Bởi lẽ:
- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài có những rủi ro và tác động to lớn. Vì vậy, việc đặt ra điều kiện xin giấy phép giúp cơ quan nhà nước có khả năng kiểm soát và quản lý các hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- Hơn nữa, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng đóng vai trò quan trọng trực tiếp trong quá trình đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài. Đây là điều kiện cần thiết để khởi động và vận hành dự án một cách suôn sẻ.
- Là giấy chứng nhận cho dự án, mang lại sự yên tâm cho các nhà đầu tư khi tham gia vào dự án.
- Điền đầy đủ thông tin của các nhà đầu tư;
- Ghi rõ và chính xác nội dung dự án đầu tư;
- Căn cứ quy định Luật Đầu tư năm 2020 các văn bản pháp luật có liên quan để quy định trách nhiệm cũng như các vấn đề khác liên quan tới nhà đầu tư.
- Nộp hồ sơ tại Bộ kế hoạch và Đầu tư
- Không mất phí
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài:
- 02 bản sao Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài (Mẫu B.I.1 ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT)
- 01 Bản chính, 02 Bản sao Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- 01 Bản chính Quyết định đầu tư ra nước ngoài;
- Các dự án phải có tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án thì nộp tài liệu gồm 01 bản chính, 02 bản sao
- Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài thì nộp 01 bản chính, 02 bản sao.
- 01 bản chính, 01 bản sao: Mẫu B.I.6 (Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ (Áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư có đủ ngoại tệ chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài) và Mẫu B.I.7 (Văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng (Áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư không có ngoại tệ chuyển ra nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài) ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có). (01 bản chính, 02 bản sao)
- 01 bản chính, 02 bản sao Mẫu B.I.8 Thông báo về việc xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT)
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có)
- Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.