Mẫu giấy ủy quyền bán nhà đất
Giấy ủy quyền bán nhà đất xác nhận bên A (chủ sở hữu) ủy quyền cho bên B (người được ủy quyền) thực hiện giao dịch bán nhà đất
Hướng dẫn Biểu mẫu
- Mã biểu mẫu: K4-13
- Chuyên mục con: Đất đai
- Tên gọi quy định: Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
- Cá nhân
- Doanh nghiệp
- Hộ gia đình
- Tổ chức
- Chủ sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất vì lý do cá nhân như đi công tác, sinh sống ở nước ngoài, ốm đau, hoặc không thể có mặt tại nơi thực hiện thủ tục chuyển nhượng nên ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện các giao dịch liên quan;
- Chủ sở hữu không có đủ kiến thức hoặc kinh nghiệm pháp lý để thực hiện giao dịch chuyển nhượng đất đai và tài sản gắn liền với đất, do đó ủy quyền cho luật sư hoặc chuyên gia tư vấn pháp lý để thay mặt thực hiện các thủ tục chuyển nhượng;
- Công ty hoặc tổ chức sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất có thể ủy quyền cho một cá nhân hoặc đại diện pháp lý để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng. Người được ủy quyền thường là giám đốc, trưởng phòng pháp lý hoặc một nhân viên có thẩm quyền khác trong doanh nghiệp;
- Đối tác kinh doanh có thể ủy quyền cho nhau để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, đặc biệt trong các dự án bất động sản lớn. Thay vì phải trực tiếp thực hiện mọi thủ tục, đối tác có thể ủy quyền cho một bên đại diện để tối ưu hóa thời gian và quy trình;
- Người nước ngoài hoặc người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài có thể ủy quyền cho người khác (thường là người thân, hoặc luật sư) để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Việt Nam, do họ không thể có mặt trực tiếp hoặc gặp khó khăn trong việc thực hiện các thủ tục tại Việt Nam;
- Thông tin cá nhân: Cung cấp đầy đủ và chính xác
- Thông tin về thửa đất: Ghi chính xác theo thông tin trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Mức phí này thường là khoảng từ 100.000 VNĐ đến 500.000 VNĐ tùy vào từng tỉnh/thành phố.
- Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Tại các khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế khó khăn, thời gian xử lý có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 20 ngày.
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (của thửa đất chuyển nhượng);
- Hợp đồng mua bán đất có công chứng;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Bản sao công Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của cả hai bên;
- Bản sao công chứng sổ hộ khẩu của cả hai bên;
- Đơn đăng ký biến động đất đai;
- Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân: Giấy đăng ký kết hôn trong trường hợp đã kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với trường hợp chưa kết hôn);
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có);
- Biên lai nộp thuế và nghĩa vụ tài chính (nếu có)
- Tư vấn chuyên môn: 1900 6174
- Mail: info@luatthienma.com.vn