Đất đai & Xây dựng

Mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc mua đất
Luật sư đã kiểm duyệt
Đảm bảo nội dung
Dễ dàng sử dụng

K4-09
17/2/2025
16.875506.268

Giấy biên nhận tiền đặt cọc xác nhận bên B đã đặt cọc số tiền cho bên A để mua đất tại hẹn hoàn tất giao dịch.

Đừng phí thời gian với các mẫu miễn phí khác trên Internet - sai, lỗi, hết hiệu lực, không dùng được. Hãy tải ngay mẫu này do luật sư soạn, chuẩn xác, rõ ràng, kèm hướng dẫn áp dụng ngay!
Mẫu giấy biên nhận tiền đặt cọc mua đất
mauvanbanvn logo
Đã kiểm duyệt sẵn sàng sử dụng
Tải ngay chỉ với 12.000 ₫ để xem đầy đủ tài liệu

Bình luận & Đánh giá

Bạn đánh giá tài liệu này ở mức nào?

Hướng dẫn Biểu mẫu

- Mã biểu mẫu: K4-09

- Chuyên mục con: Đất đai

- Tên gọi quy định: Giấy biên nhận tiền đặt cọc mua đất

- Cá nhân

- Tổ chức

- Khi một bên (bên đặt cọc) có ý định mua một thửa đất cụ thể từ bên còn lại (bên bán), giấy biên nhận tiền đặt cọc giúp ghi nhận sự đồng thuận giữa hai bên về việc thực hiện giao dịch mua bán trong tương lai.

- Thông tin cá nhân: Cung cấp đầy đủ và chính xác

- Thông tin về thửa đất: Ghi chính xác theo thông tin trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Mức phí này thường là khoảng từ 100.000 VNĐ đến 500.000 VNĐ tùy vào từng tỉnh/thành phố.

- Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Tại các khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế khó khăn, thời gian xử lý có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 20 ngày.

- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (của thửa đất chuyển nhượng);

- Hợp đồng mua bán đất có công chứng;

- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;

- Bản sao công Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của cả hai bên;

- Bản sao công chứng sổ hộ khẩu của cả hai bên;

- Đơn đăng ký biến động đất đai;

- Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân: Giấy đăng ký kết hôn trong trường hợp đã kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với trường hợp chưa kết hôn);

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có);

- Biên lai nộp thuế và nghĩa vụ tài chính (nếu có);

- Tư vấn chuyên môn: 096 455 8387

- Mail: info@luatthienma.com.vn

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được