Đất đai & Xây dựng

Biên bản họp gia đình cho tặng đất

K3-61
30/12/2024
8.559256.793

Biên bản họp gia đình cho tặng đất xác nhận việc các thành viên trong gia đình họp và thống nhất về việc cho tặng quyền sử dụng mảnh đất

Luật sư kiểm duyệt
Đảm bảo nội dung
Sẵn sàng sử dụng
Biên bản họp gia đình cho tặng đất
Hãy tải về để xem tiếp theo bạn nhé!

Hướng dẫn Biểu mẫu

- Mã biểu mẫu: K3-61

- Chuyên mục con: Đất đai

- Tên gọi quy định: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

- Cá nhân

- Hộ gia đình

- Tổ chức

- Cha mẹ tặng cho con;

- Ông bà tặng cho cháu;

- Các thành viên khác trong gia đình (anh, chị, em, cô, dì, chú, bác);

- Cá nhân có thể tặng cho bạn bè hoặc những người thân không cùng huyết thống quyền sử dụng đất như một món quà, hỗ trợ tài chính hoặc để củng cố mối quan hệ;

- Các tổ chức, doanh nghiệp có thể tặng đất cho cá nhân hoặc các tổ chức khác trong khuôn khổ các chương trình hỗ trợ cộng đồng, phát triển xã hội hoặc dự án từ thiện;

- Cá nhân có quyền tặng đất cho các tổ chức phi lợi nhuận, quỹ từ thiện hoặc các tổ chức xã hội, cộng đồng nhằm mục đích phục vụ lợi ích chung;

- Thông tin cá nhân: Cung cấp đầy đủ và chính xác

- Thông tin về thửa đất tặng cho: Ghi chính xác theo thông tin trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Mức phí này thường là khoảng từ 100.000 VNĐ đến 500.000 VNĐ tùy vào từng tỉnh/thành phố.

- Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Tại các khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế khó khăn, thời gian xử lý có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 20 ngày.

- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (của thửa đất chuyển nhượng);

- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;

- Bản sao công Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của cả hai bên;

- Bản sao công chứng sổ hộ khẩu của cả hai bên;

- Đơn đăng ký biến động đất đai;

- Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có);

- Biên lai nộp thuế và nghĩa vụ tài chính (nếu có)

- Tư vấn chuyên môn: 1900 6174

- Mail: info@luatthienma.com.vn

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được