Gây mê hồi sức: Quy trình chuẩn, quy định mới nhất và biến chứng cần biết

28/5/2025

Gây mê hồi sức là một chuyên ngành y học quan trọng, đóng vai trò then chốt trong phẫu thuật và các thủ thuật xâm lấn. Việc tuân thủ các quy định về gây mê hồi sức, nắm vững quy trình kỹ thuật và hiểu rõ chức năng nhiệm vụ của khoa gây mê hồi sức giúp đảm bảo an toàn, hiệu quả cho người bệnh.

Mẫu văn bản sẽ cung cấp thông tin chi tiết về gây mê hồi sức, kèm theo mẫu phiếu gây mê hồi sức chuẩn, hỗ trợ các bác sĩ và điều dưỡng thực hiện công việc một cách chính xác, bài bản.

Gây mê hồi sức là gì? – Tổng quan và vai trò

Gây mê hồi sức là gì.jpg

1. Định nghĩa gây mê hồi sức

Gây mê hồi sức là một chuyên khoa y tế liên quan đến việc chăm sóc sức khỏe của bệnh nhân trước, trong và sau phẫu thuật. Gây mê là phương pháp sử dụng thuốc để giúp người bệnh tạm thời mất ý thức và không cảm thấy đau đớn trong quá trình phẫu thuật hoặc thủ thuật. Hồi sức là các biện pháp chẩn đoán, điều trị nhằm duy trì, ổn định và cải thiện các chức năng sống của người bệnh.

2. Vai trò của gây mê hồi sức

  • Trong phẫu thuật: Gây mê giúp người bệnh không đau, nằm yên, không lo lắng, tạo điều kiện thuận lợi cho phẫu thuật viên tiến hành phẫu thuật một cách chính xác và an toàn. Hồi sức giúp duy trì các chức năng sống của người bệnh trong suốt quá trình phẫu thuật.

  • Trong hồi sức cấp cứu: Gây mê và hồi sức được sử dụng trong các trường hợp cấp cứu để giảm đau, ổn định tình trạng bệnh nhân và tạo điều kiện cho các can thiệp y tế khác.

  • Trong giảm đau: Gây mê hồi sức có vai trò trong việc kiểm soát cơn đau cấp và mạn tính, cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh.

3. Các phương pháp gây mê hồi sức phổ biến

  • Gây mê toàn thân: Sử dụng thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương để làm mất ý thức, cảm giác và vận động của người bệnh.

  • Gây tê vùng: Tiêm thuốc tê vào khu vực gần dây thần kinh để làm mất cảm giác đau ở một vùng cụ thể của cơ thể, trong khi người bệnh vẫn tỉnh táo.

  • Gây tê tại chỗ: Tiêm thuốc tê trực tiếp vào vùng cần phẫu thuật hoặc thủ thuật để làm mất cảm giác đau tại chỗ.

Một kíp gây mê thường gồm một bác sĩ gây mê hồi sức và một điều dưỡng gây mê. Bác sĩ gây mê hồi sức cần nắm vững kiến thức về nội khoa, ngoại khoa, dược lý để đảm bảo an toàn cho người bệnh.

>>>Tìm hiểu vai trò sống còn của gây mê hồi sức trong các ca phẫu thuật hiện đại – Kiến thức không thể thiếu với nhân viên y tế và người bệnh!

Khoa gây mê hồi sức – Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức

Khoa gây mê hồi sức – Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức.jpg

1. Chức năng của khoa gây mê hồi sức

Khoa gây mê hồi sức là khoa lâm sàng có chức năng thực hiện công tác gây mê – hồi sức trước, trong và sau phẫu thuật, thủ thuật cho người bệnh theo đúng quy định chuyên môn kỹ thuật. Ngoài ra, khoa còn tham gia giảm đau sau phẫu thuật, hỗ trợ cấp cứu và điều trị tích cực cho bệnh nhân cần hồi sức.

Cụ thể, chức năng gồm:

  • Thực hiện các kỹ thuật gây mê, hồi sức cho người bệnh trong phẫu thuật và thủ thuật.

  • Giảm đau cho người bệnh sau phẫu thuật.

  • Tham gia cấp cứu và điều trị tích cực người bệnh nặng.

  • Tham gia đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực gây mê hồi sức.

2. Nhiệm vụ của khoa gây mê hồi sức

  • Chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật, thủ thuật (khám tiền mê, đánh giá sức khỏe).

  • Thực hiện kỹ thuật gây mê, hồi sức theo quy trình chuyên môn đã được phê duyệt.

  • Theo dõi và xử trí các biến chứng trong và sau phẫu thuật, thủ thuật.

  • Chăm sóc, theo dõi người bệnh sau gây mê, đảm bảo phục hồi an toàn.

  • Quản lý, bảo trì trang thiết bị, dụng cụ gây mê hồi sức.

  • Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, nghiên cứu khoa học và chỉ đạo tuyến.

  • Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của lãnh đạo cơ sở khám chữa bệnh.

3. Cơ cấu tổ chức của khoa gây mê hồi sức

Theo Thông tư 13/2012/TT-BYT, khoa gây mê hồi sức bao gồm các bộ phận chính:

  • Bác sĩ gây mê hồi sức: Chịu trách nhiệm chuyên môn, thực hiện các kỹ thuật gây mê, hồi sức và xử trí biến chứng.

  • Điều dưỡng gây mê: Hỗ trợ bác sĩ trong quá trình gây mê, chăm sóc người bệnh trước, trong và sau phẫu thuật.

  • Kỹ thuật viên gây mê: Thực hiện các công việc kỹ thuật liên quan đến gây mê, vận hành trang thiết bị.

4. Các bộ phận trong khoa gây mê hồi sức

  • Đơn vị Gây mê phẫu thuật: Chuẩn bị và thực hiện gây mê cho các ca phẫu thuật, thủ thuật.

  • Đơn vị Hồi sức ngoại khoa: Chăm sóc, theo dõi và điều trị người bệnh sau phẫu thuật, xử trí các biến chứng.

  • Ngoài ra còn có các bộ phận như: Hành chính, Khám trước gây mê, Hồi tỉnh, Chống đau.

>>>Khám phá cấu trúc và nhiệm vụ của khoa gây mê hồi sức – Trung tâm điều phối an toàn và hồi phục sau phẫu thuật trong bệnh viện!

Quy định về gây mê hồi sức – Các văn bản pháp luật hiện hành

Quy định về gây mê hồi sức – Các văn bản pháp luật hiện hành.jpg

1. Thông tư 13/2012/TT-BYT hướng dẫn công tác gây mê hồi sức

  • Ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Y tế, Thông tư 13/2012/TT-BYT quy định chi tiết về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất, trang thiết bị và hoạt động gây mê – hồi sức trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện phẫu thuật, thủ thuật có gây mê – hồi sức.

  • Thông tư quy định rõ các bộ phận trong khoa gây mê hồi sức gồm: hành chính, khám trước gây mê, phẫu thuật, hồi tỉnh, hồi sức ngoại khoa và chống đau.

  • Nhiệm vụ của bác sĩ gây mê – hồi sức, điều dưỡng gây mê – hồi sức cũng được quy định cụ thể, bao gồm khám tiền mê, thực hiện gây mê, theo dõi, xử trí biến chứng, chăm sóc sau gây mê, phối hợp cấp cứu và đào tạo chuyên môn.

  • Thông tư cũng nêu rõ quy trình và trách nhiệm trong gây mê hồi sức nhằm đảm bảo an toàn cho người bệnh và phòng ngừa biến chứng.

2. Thông tư 23/2024/TT-BYT về danh mục kỹ thuật chuyên môn trong gây mê hồi sức

  • Thông tư này quy định danh mục các kỹ thuật chuyên môn được thực hiện trong lĩnh vực gây mê hồi sức, giúp chuẩn hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế trong chuyên ngành gây mê hồi sức.

  • Đây là cơ sở pháp lý để các cơ sở y tế tổ chức thực hiện và kiểm soát chất lượng các kỹ thuật gây mê hồi sức.

3. Các quy định về an toàn trong gây mê hồi sức, phòng ngừa biến chứng

  • Các quy định trong Thông tư 13/2012/TT-BYT và các văn bản hướng dẫn liên quan nhấn mạnh việc đảm bảo an toàn người bệnh trong quá trình gây mê hồi sức, bao gồm:

    • Khám tiền mê kỹ lưỡng để đánh giá nguy cơ.

    • Lựa chọn phương pháp gây mê phù hợp.

    • Theo dõi sát sao trong và sau gây mê để phát hiện và xử trí kịp thời các biến chứng.

    • Đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn cho đội ngũ nhân viên y tế.

  • Ngoài ra, các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn, sử dụng thuốc an thần, thuốc gây mê cũng được quy định chặt chẽ nhằm giảm thiểu rủi ro.

4. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục cho điều dưỡng chuyên ngành gây mê hồi sức

  • Theo Thông tư 13/2012/TT-BYT và các quy định về đào tạo y tế, điều dưỡng viên gây mê hồi sức cần thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên môn thông qua các khóa đào tạo, tập huấn và nghiên cứu khoa học.

  • Việc này nhằm nâng cao năng lực chăm sóc người bệnh, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong công tác gây mê hồi sức.

Các kỹ thuật chuyên môn được thực hiện trong gây mê hồi sức

1. Gây mê hồi sức ghép thận

  • Gây mê cho người cho thận thường sử dụng phương pháp gây mê nội khí quản (NKQ).

  • Người nhận thận có thể được gây mê NKQ hoặc gây tê tủy sống.

  • Quá trình hồi sức bao gồm theo dõi mạch, huyết áp, điện tim, thân nhiệt, độ bão hòa oxy và giữ ấm cho người bệnh.

  • Các thuốc hỗ trợ như Manitol, Lasix, Lidocain, Heparin được chuẩn bị để sử dụng khi cần thiết.

  • Kỹ thuật nối mạch máu và niệu quản được thực hiện tỉ mỉ để đảm bảo lưu thông máu và chức năng thận ghép.

2. Hồi sức bảo vệ tạng trên người hiến tạng chết não

  • Quá trình hồi sức nhằm duy trì ổn định huyết động, cung cấp oxy đầy đủ và bảo vệ chức năng các cơ quan, đặc biệt là tạng hiến để đảm bảo chất lượng tạng khi ghép.

  • Theo dõi sát các chỉ số sinh tồn, điều chỉnh thuốc và dịch truyền phù hợp.

3. Lọc máu liên tục

  • Là kỹ thuật hỗ trợ điều trị bệnh nhân suy thận cấp hoặc mạn tính nặng, giúp loại bỏ các chất độc, cân bằng điện giải và dịch thể.

  • Thường được thực hiện trong hồi sức tích cực để duy trì ổn định sinh lý cho bệnh nhân.

4. Kỹ thuật gây tê vùng ít xâm lấn, giảm đau sau mổ

  • Sử dụng các phương pháp gây tê vùng như tê ngoài màng cứng, tê tủy sống để giảm đau hiệu quả sau phẫu thuật, hạn chế sử dụng thuốc giảm đau toàn thân.

  • Giảm thiểu tác dụng phụ và thúc đẩy hồi phục nhanh hơn.

5. Tê ngoài màng cứng đoạn ngực để giảm đau sau mổ

  • Kỹ thuật đặt catheter ngoài màng cứng ở đoạn ngực để truyền thuốc giảm đau liên tục hoặc theo nhu cầu, giúp giảm đau hiệu quả sau các phẫu thuật ngực, bụng trên.

  • Giúp bệnh nhân dễ thở, vận động sớm và giảm biến chứng sau mổ.

6. Giảm đau trong chuyển dạ bằng tê ngoài màng cứng đoạn thắt lưng

  • Phương pháp gây tê ngoài màng cứng đoạn thắt lưng được sử dụng phổ biến để giảm đau cho sản phụ trong quá trình chuyển dạ.

  • Giúp giảm đau hiệu quả, giữ cho sản phụ tỉnh táo, dễ dàng phối hợp trong quá trình sinh nở.

Mẫu phiếu gây mê hồi sức – Hướng dẫn điền thông tin và sử dụng

1. Giới thiệu mẫu phiếu gây mê hồi sức theo quy định của Bộ Y tế

Mẫu phiếu gây mê hồi sức được ban hành theo Thông tư 32/2023/TT-BYT, là biểu mẫu chính thức dùng để ghi chép toàn bộ quá trình gây mê và hồi sức cho người bệnh trong phẫu thuật hoặc thủ thuật. Mẫu phiếu có mã số MS:05/BV-02, được sử dụng rộng rãi tại các cơ sở y tế nhằm đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và minh bạch trong hồ sơ bệnh án.

2. Nội dung chính của phiếu gây mê hồi sức

Phiếu gây mê hồi sức bao gồm các phần thông tin sau:

  • Thông tin người bệnh: Họ tên, tuổi, giới tính, cân nặng, chiều cao, nhóm máu, khoa, buồng, số giường, số vào viện.

  • Chẩn đoán: Chẩn đoán bệnh lý hiện tại và phương pháp phẫu thuật dự kiến.

  • Phương pháp vô cảm: Loại gây mê hoặc gây tê được áp dụng.

  • Thông tin bác sĩ: Bác sĩ phẫu thuật và bác sĩ gây mê chịu trách nhiệm.

  • Tiền mê: Thuốc tiền mê sử dụng và tác dụng.

  • Đánh giá trước mổ: Các chỉ số đánh giá sức khỏe người bệnh như ASA, Mallampati, tiền sử dị ứng, các bất thường lâm sàng hoặc cận lâm sàng liên quan đến gây mê hồi sức.

  • Theo dõi trong gây mê: Các chỉ số sinh tồn, thuốc, dịch truyền, thời gian mê.

  • Diễn biến trong và sau gây mê: Ghi chép các sự kiện, biến chứng nếu có, xử trí kịp thời.

  • Cam kết và chữ ký: Chữ ký của bác sĩ gây mê, bác sĩ phẫu thuật và người bệnh hoặc người nhà (nếu cần).

3. Hướng dẫn cách điền thông tin vào phiếu

  • Điền đầy đủ, chính xác các thông tin cá nhân và y tế của người bệnh.

  • Ghi rõ chẩn đoán và phương pháp phẫu thuật, thủ thuật.

  • Mô tả chi tiết phương pháp gây mê, thuốc sử dụng, liều lượng và tác dụng.

  • Đánh giá kỹ các yếu tố nguy cơ trước phẫu thuật như ASA, Mallampati, tiền sử dị ứng.

  • Ghi chép sát sao diễn biến trong quá trình gây mê và hồi sức, các chỉ số sinh tồn, thuốc dùng và thời gian thực hiện.

  • Ký tên đầy đủ, rõ ràng và đúng vị trí quy định.

4. Lưu ý khi sử dụng phiếu gây mê hồi sức

  • Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình ghi chép theo quy định chuyên môn và pháp luật.

  • Ghi chép đầy đủ, kịp thời, tránh bỏ sót thông tin quan trọng.

  • Bảo mật thông tin người bệnh theo quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân và hồ sơ bệnh án.

  • Sử dụng mẫu phiếu mới nhất theo Thông tư 32/2023/TT-BYT để đảm bảo tính pháp lý và chuyên môn.

  • Đào tạo nhân viên y tế về cách sử dụng và ghi chép phiếu để nâng cao chất lượng hồ sơ bệnh án.

>>>Bạn có thể tải mẫu phiếu gây mê hồi sức trực tuyến tại Mauvanban.vn

Gây mê hồi sức là lĩnh vực y học quan trọng, đòi hỏi sự chuyên môn cao và tuân thủ nghiêm ngặt quy định. Việc nắm vững quy trình, quy định và sử dụng mẫu phiếu gây mê hồi sức chuẩn giúp các bác sĩ, điều dưỡng đảm bảo an toàn, hiệu quả cho người bệnh.

Truy cập Mauvanban.vn để tải mẫu phiếu gây mê hồi sức chuẩn, biểu mẫu liên quan và nhận tư vấn y tế, hỗ trợ bạn thực hiện công tác gây mê hồi sức chính xác, hiệu quả.

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được