Tai nạn lao động: Quy định, chế độ và quyền lợi cần biết

24/5/2025

Tai nạn lao động – hiểm họa bất ngờ, hậu quả nghiêm trọng

Một phút lơ là, một sai sót nhỏ trong công việc cũng có thể khiến tai nạn lao động xảy ra, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và cuộc sống của người lao động. Hiểu rõ quyền lợi, quy trình bồi thường và cách xử lý tai nạn lao động không chỉ giúp bạn bảo vệ bản thân mà còn giúp đảm bảo môi trường làm việc an toàn hơn. Cùng Mẫu văn bản khám phá những thông tin pháp lý thiết yếu và những mẫu đơn, tài liệu chuẩn xác để bạn luôn chủ động, sẵn sàng đối mặt với mọi tình huống.

Thế nào là tai nạn lao động?

Tai nạn lao động là một trong những vấn đề quan trọng cần được nhận diện rõ ràng để bảo vệ quyền lợi và an toàn cho người lao động. Việc hiểu đúng khái niệm và các trường hợp được xem là tai nạn lao động giúp doanh nghiệp và người lao động tuân thủ quy định pháp luật, cũng như có biện pháp ứng phó phù hợp khi sự cố xảy ra.

tai nạn lao động.jpg

1. Định nghĩa tai nạn lao động

Theo quy định tại Điều 138 Bộ luật Lao động 2019, tai nạn lao động được hiểu là:

“Sự cố xảy ra trong quá trình lao động, gây ra tổn thương cơ thể, bệnh tật hoặc tử vong cho người lao động, có mối liên hệ trực tiếp với công việc mà người lao động được giao thực hiện.”

Nói cách khác, tai nạn lao động là những sự kiện không mong muốn, đột ngột xảy ra khi người lao động đang làm việc, khiến họ bị thương tích hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.

2. Các trường hợp được coi là tai nạn lao động

Pháp luật hiện hành quy định rõ các trường hợp cụ thể được xem là tai nạn lao động, bao gồm:

  • Tai nạn xảy ra tại nơi làm việc trong giờ làm việc: Đây là trường hợp phổ biến nhất, khi người lao động bị thương tích hoặc gặp sự cố trong khu vực làm việc hoặc trong thời gian làm việc chính thức.

  • Tai nạn khi thực hiện nhiệm vụ ngoài nơi làm việc theo chỉ đạo của người sử dụng lao động: Ví dụ như người lao động đi công tác, thực hiện công việc theo yêu cầu của doanh nghiệp ngoài trụ sở chính.

  • Tai nạn trên đường đi và về từ nơi làm việc: Theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, tai nạn xảy ra trong quá trình đi lại giữa nơi ở và nơi làm việc cũng được coi là tai nạn lao động nếu đáp ứng các điều kiện nhất định.

3. Thống kê tai nạn lao động tại Việt Nam

Theo số liệu thống kê mới nhất từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (2024):

  • Việt Nam ghi nhận khoảng 8.000 vụ tai nạn lao động mỗi năm.

  • Trong đó, khoảng 10% số vụ là tai nạn nghiêm trọng, dẫn đến thương tật nặng hoặc tử vong.

Con số này phản ánh thực trạng nguy cơ an toàn lao động vẫn còn lớn, đòi hỏi sự chú trọng và nỗ lực từ cả doanh nghiệp, người lao động và các cơ quan quản lý.

>>> Tải mẫu hợp đồng lao động chuẩn tại Mẫu văn bản để quy định rõ trách nhiệm an toàn lao động

Bảo hiểm tai nạn lao động

Bảo hiểm tai nạn lao động là một phần quan trọng trong hệ thống bảo hiểm xã hội, nhằm bảo vệ quyền lợi và sức khỏe của người lao động khi gặp phải tai nạn trong quá trình làm việc.

Bảo hiểm tai nạn lao động.jpg

1. Khái niệm bảo hiểm tai nạn lao động

Bảo hiểm tai nạn lao động là loại bảo hiểm bắt buộc, thuộc chế độ bảo hiểm xã hội, được quy định tại Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015. Mục đích của loại bảo hiểm này là hỗ trợ tài chính cho người lao động khi gặp tai nạn lao động, giúp họ ổn định cuộc sống và phục hồi sức khỏe sau tai nạn.

Theo Điều 41 của Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015, người lao động bị tai nạn lao động có quyền được hưởng chế độ bảo hiểm từ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Các quyền lợi bao gồm:

  • Trợ cấp một lần hoặc hằng tháng tùy theo mức độ suy giảm khả năng lao động.

  • Chi phí điều trị y tế, phục hồi chức năng.

  • Trợ cấp mai táng phí và trợ cấp cho thân nhân người lao động tử vong do tai nạn lao động.

2. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP, mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động được tính trên quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động. Cụ thể:

  • Mức đóng bình thường: 0,5% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

  • Mức đóng đối với doanh nghiệp bảo đảm điều kiện theo quy định: 0,3% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

Ngoài ra, theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP, từ ngày 01/01/2025, người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động có thể tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện. Mức đóng bảo hiểm này được tính trên mức lương tối thiểu vùng IV, với sự hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. Mức hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính trên cơ sở mức suy giảm khả năng lao động và thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Theo báo cáo của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam năm 2024, khoảng 95% doanh nghiệp đã thực hiện việc đóng bảo hiểm tai nạn lao động cho người lao động đúng quy định. Tuy nhiên, vẫn còn khoảng 5% doanh nghiệp chưa thực hiện đầy đủ hoặc vi phạm nghĩa vụ đóng bảo hiểm này, gây ảnh hưởng tiêu cực đến quyền lợi của người lao động.

>>> Tải mẫu hợp đồng lao động tại Mẫu văn bản để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm cho người lao động.

Chế độ tai nạn lao động

1. Quyền lợi của người lao động

Khi xảy ra tai nạn lao động, người lao động được hưởng các quyền lợi theo quy định tại:

  • Điều 43 Bộ luật Lao động 2019;

  • Điều 45 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015;

  • Nghị định 136/2020/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật An toàn, vệ sinh lao động.

Cụ thể:

  • Hưởng chi phí y tế: Người lao động được chi trả đầy đủ chi phí khám chữa bệnh, thuốc men, phục hồi chức năng, vận chuyển và các dịch vụ y tế liên quan đến tai nạn lao động theo quy định tại Điều 43 Bộ luật Lao động 2019. Việc này nhằm đảm bảo người lao động có điều kiện chữa trị tốt nhất mà không phải lo ngại về tài chính.

  • Trợ cấp tai nạn lao động: Theo Điều 46 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 và Nghị định 136/2020/NĐ-CP, người lao động bị tai nạn lao động có thể được hưởng trợ cấp một lần hoặc trợ cấp hàng tháng tùy theo mức độ thương tật và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động đã được giám định.

  • Bồi thường hoặc trợ cấp một lần/tháng: Ngoài trợ cấp bảo hiểm xã hội, theo khoản 3 Điều 43 Bộ luật Lao động 2019, người lao động còn có quyền nhận bồi thường hoặc trợ cấp theo hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể với người sử dụng lao động.

  • Được giám định mức suy giảm khả năng lao động: Căn cứ theo Điều 39 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, người lao động có quyền yêu cầu tổ chức y tế có thẩm quyền tiến hành giám định mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động gây ra. Kết quả giám định là cơ sở pháp lý để xác định mức trợ cấp, bồi thường.

2. Trách nhiệm của người sử dụng lao động

Theo quy định tại:

  • Điều 44 Bộ luật Lao động 2019;

  • Điều 42 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015;

  • Nghị định 136/2020/NĐ-CP,

người sử dụng lao động có các nghĩa vụ chính sau:

  • Chi trả chi phí sơ cứu và điều trị ban đầu: Người sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị y tế ban đầu cho người lao động bị tai nạn trong quá trình làm việc, theo khoản 1 Điều 44 Bộ luật Lao động 2019. Điều này nhằm đảm bảo người lao động được cứu chữa kịp thời, hạn chế các hậu quả nghiêm trọng.

  • Bồi thường hoặc trợ cấp theo mức suy giảm khả năng lao động: Dựa trên kết quả giám định y tế về tỷ lệ suy giảm khả năng lao động, người sử dụng lao động phải thực hiện bồi thường hoặc trả trợ cấp cho người lao động theo mức quy định tại khoản 2 Điều 44 Bộ luật Lao động 2019 và các quy định liên quan.

  • Thực hiện các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động: Người sử dụng lao động có trách nhiệm tuân thủ đầy đủ quy định về an toàn, vệ sinh lao động theo Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015Nghị định 136/2020/NĐ-CP, nhằm phòng ngừa tai nạn lao động. Đồng thời, phải báo cáo kịp thời sự cố tai nạn lao động cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

>>> Tải mẫu văn bản liên quan đến tai nạn lao động tại Mẫu văn bản để chuẩn bị hồ sơ yêu cầu chế độ

Mức hưởng chế độ tai nạn lao động

1. Trợ cấp một lần

Theo khoản 1, Điều 58 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019), mức trợ cấp một lần được xác định dựa trên tỷ lệ suy giảm khả năng lao động của người lao động như sau:

từ 5% đến 30% suy giảm khả năng lao động thì mức trợ cấp một lần tương ứng từ 5 đến 30 tháng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định tại thời điểm xảy ra tai nạn lao động.

2. Trợ cấp hàng tháng

Theo khoản 2, Điều 58 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, trường hợp suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên thì người lao động được hưởng trợ cấp hàng tháng, với mức trợ cấp ít nhất bằng 30% mức lương tối thiểu vùng, căn cứ vào tỷ lệ suy giảm khả năng lao động và các quy định hiện hành về mức lương tối thiểu.

>>> Tải mẫu hợp đồng lao động tại Mẫu văn bản để quy định rõ quyền lợi khi xảy ra tai nạn lao động

Quy trình yêu cầu chế độ tai nạn lao động

1. Báo cáo tai nạn lao động

Người sử dụng lao động phải báo cáo tai nạn lao động cho cơ quan chức năng có thẩm quyền trong thời hạn 24 giờ đối với trường hợp tai nạn chết người, hoặc trong vòng 5 ngày làm việc đối với các trường hợp tai nạn khác. Việc báo cáo kịp thời giúp cơ quan chức năng phối hợp xử lý, điều tra, đồng thời đảm bảo quyền lợi cho người lao động bị tai nạn.

2. Giám định mức suy giảm khả năng lao động

Sau khi xảy ra tai nạn lao động, người lao động cần được đưa đi giám định mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn gây ra. Việc giám định này được thực hiện bởi Hội đồng giám định y khoa hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Kết quả giám định là căn cứ quan trọng để xác định mức trợ cấp, bồi thường và các chế độ bảo hiểm liên quan cho người lao động.

Quy trình yêu cầu chế độ tai nạn lao động.jpg

>>> Tải mẫu biên bản tai nạn lao động tại Mẫu văn bản để hoàn thiện hồ sơ nhanh chóng

Trách nhiệm pháp lý khi xảy ra tai nạn lao động

1. Đối với người sử dụng lao động

Theo quy định tại Điều 12 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015Điều 138 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có các nghĩa vụ pháp lý sau:

  • Phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện an toàn, vệ sinh lao động, tổ chức huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người lao động theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015;

  • Cung cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động, kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ các máy móc, thiết bị làm việc nhằm bảo đảm an toàn cho người lao động;

  • Ban hành, thực hiện các quy trình về an toàn lao động phù hợp với đặc điểm công việc; giám sát việc tuân thủ các quy định này;

  • Báo cáo kịp thời với cơ quan quản lý nhà nước về lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội khi xảy ra tai nạn lao động theo quy định tại Điều 20 Nghị định 39/2016/NĐ-CP;

  • Trường hợp vi phạm quy định về an toàn lao động dẫn đến tai nạn, người sử dụng lao động phải bồi thường thiệt hại cho người lao động theo quy định tại Điều 43 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015; đồng thời có thể bị xử phạt hành chính theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP và bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây hậu quả nghiêm trọng theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017), Điều 295 về tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động.

2. Đối với người lao động

Theo quy định tại Điều 138 Bộ luật Lao động 2019Điều 9 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động có trách nhiệm:

  • Tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình, quy định về an toàn lao động trong quá trình làm việc;

  • Sử dụng đúng và đủ các trang thiết bị bảo hộ cá nhân được cấp phát; không tự ý tháo dỡ, hủy hoại hoặc sử dụng sai mục đích các thiết bị bảo hộ;

  • Báo cáo ngay lập tức cho người sử dụng lao động hoặc cơ quan chức năng khi phát hiện nguy cơ mất an toàn hoặc xảy ra tai nạn lao động;

  • Chấp hành nghiêm túc các yêu cầu, hướng dẫn huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;

  • Trường hợp cố ý vi phạm quy định an toàn lao động gây hậu quả tai nạn, người lao động có thể bị xử lý kỷ luật theo quy định tại Điều 125 Bộ luật Lao động 2019, phải bồi thường thiệt hại theo hợp đồng lao động và pháp luật, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự tùy mức độ vi phạm theo quy định tại Bộ luật Hình sự.

>>> Tải mẫu quy định an toàn lao động tại Mẫu văn bản để giảm thiểu rủi ro tai nạn

Những câu hỏi thường gặp liên quan tai nạn lao động

1. Tai nạn lao động là gì?

Tai nạn lao động là sự kiện bất ngờ, ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình lao động hoặc liên quan đến công việc, khiến người lao động bị thương tích, bệnh tật, giảm khả năng lao động hoặc tử vong. Tai nạn lao động có thể xảy ra tại nơi làm việc hoặc trên đường đi làm, về nhà nếu thuộc trường hợp được pháp luật quy định.

2. Khi xảy ra tai nạn lao động, người lao động cần làm gì?

Ngay khi xảy ra tai nạn, người lao động hoặc người chứng kiến phải thông báo ngay cho người sử dụng lao động hoặc cán bộ phụ trách an toàn lao động tại nơi làm việc để được xử lý kịp thời. Đồng thời, người bị nạn cần được sơ cứu hoặc đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị. Việc thông báo càng sớm càng giúp xác minh và làm rõ nguyên nhân, mức độ thiệt hại, từ đó đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

3. Người lao động bị tai nạn lao động được hưởng những quyền lợi gì?

Người lao động bị tai nạn lao động được hưởng các quyền lợi theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động và Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm:

  • Chi trả chi phí khám chữa bệnh, phục hồi chức năng do tai nạn gây ra.

  • Trợ cấp tai nạn lao động một lần hoặc trợ cấp hàng tháng nếu bị giảm khả năng lao động.

  • Trợ cấp tử tuất cho thân nhân nếu người lao động tử vong do tai nạn.

  • Hỗ trợ học nghề hoặc đào tạo lại nếu không thể tiếp tục công việc cũ.

  • Các chế độ bồi thường, hỗ trợ khác theo thỏa thuận hoặc quy định pháp luật.

4. Ai phải chịu trách nhiệm khi xảy ra tai nạn lao động?

Người sử dụng lao động có trách nhiệm đảm bảo an toàn lao động, trang bị bảo hộ, đào tạo và tuyên truyền về an toàn. Nếu tai nạn xảy ra do vi phạm các quy định về an toàn lao động, người sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm bồi thường theo pháp luật. Tuy nhiên, nếu tai nạn xảy ra do lỗi của người lao động hoặc nguyên nhân khách quan thì trách nhiệm có thể được xác định khác nhau.

5. Hồ sơ cần chuẩn bị để làm thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động?

Người lao động hoặc người thân cần chuẩn bị:

  • Giấy báo tai nạn lao động của cơ quan y tế.

  • Biên bản tai nạn lao động do công ty lập hoặc cơ quan có thẩm quyền.

  • Giấy chứng nhận khám chữa bệnh, giấy ra viện.

  • Hồ sơ bảo hiểm xã hội (nếu có).

  • Đơn đề nghị hưởng chế độ tai nạn lao động.

>>> Tải mẫu quy định an toàn lao động tại Mẫu văn bản để giảm thiểu rủi ro tai nạn

Tai nạn lao động không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động mà còn gây ra nhiều hệ lụy pháp lý và tài chính. Hiểu rõ thế nào là tai nạn lao động, bảo hiểm tai nạn lao động, chế độ tai nạn lao động và mức hưởng chế độ tai nạn lao động là bước đầu tiên để bảo vệ quyền lợi. Với sự hỗ trợ từ Mẫu văn bản, bạn có thể tiếp cận các mẫu hợp đồng lao động, biên bản tai nạn lao động và tài liệu pháp lý chuẩn xác, được soạn thảo bởi đội ngũ luật sư uy tín. Hãy bắt đầu ngay hôm nay bằng cách tải tài liệu tại Mẫu văn bản.

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được