Quy định về hợp đồng lao động – Nội dung, ký kết, thử việc và chấm dứt hợp đồng

24/5/2025

Hợp đồng lao động là văn bản pháp lý quan trọng xác lập quyền và nghĩa vụ giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Nắm rõ khái niệm hợp đồng lao động, nội dung hợp đồng lao động, cũng như quy định về ký hợp đồng lao động, hợp đồng thử việc và quy định về chấm dứt hợp đồng lao động giúp các bên thực hiện đúng pháp luật, bảo vệ quyền lợi và tránh tranh chấp.

Mauvanban.vn cung cấp các mẫu hợp đồng lao động chuẩn, mẫu đơn chấm dứt hợp đồng và hướng dẫn chi tiết giúp bạn soạn thảo và thực hiện thủ tục nhanh chóng, chính xác.

Khái niệm hợp đồng lao động và các loại hợp đồng

Khái niệm hợp đồng lao động và các loại hợp đồng.jpg

1. Định nghĩa hợp đồng lao động

Theo Bộ luật Lao động 2019 (Điều 13), hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

  • Hợp đồng lao động có thể được gọi bằng tên khác nhưng nếu nội dung thể hiện việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, giám sát của người sử dụng lao động thì vẫn được coi là hợp đồng lao động.

  • Trước khi nhận người lao động vào làm việc, người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

2. Các loại hợp đồng lao động phổ biến hiện nay

Theo Điều 20 Bộ luật Lao động 2019, hiện nay hợp đồng lao động chỉ được giao kết theo hai loại chính:

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn

  • Là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn hoặc thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

  • Thường áp dụng cho các công việc lâu dài, ổn định.

  • Hợp đồng này được giao kết bằng văn bản, mỗi bên giữ một bản.

Hợp đồng lao động xác định thời hạn

  • Là hợp đồng mà trong đó hai bên thỏa thuận thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng, không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực.

  • Thường áp dụng cho công việc có thời hạn xác định hoặc theo dự án, công việc tạm thời.

  • Khi hợp đồng xác định thời hạn hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc, trong vòng 30 ngày hai bên phải ký hợp đồng mới; nếu không ký kết thì hợp đồng xác định thời hạn trở thành hợp đồng không xác định thời hạn.

  • Việc ký tiếp hợp đồng xác định thời hạn chỉ được thực hiện tối đa 1 lần, sau đó phải ký hợp đồng không xác định thời hạn (trừ trường hợp đặc biệt theo quy định).

Hợp đồng lao động theo mùa vụ và các loại hợp đồng đặc thù khác

  • Trước đây, có loại hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định với thời hạn dưới 12 tháng.

  • Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2021, theo Bộ luật Lao động 2019, loại hợp đồng này không còn được sử dụng.

  • Thay vào đó, chỉ còn 2 loại hợp đồng như đã nêu trên: không xác định thời hạn và xác định thời hạn.

>>> XEM THÊM & TẢI NGAY : Mẫu hợp đồng lao động có các điều khoản chi tiết.

Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động

Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động.png

Theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động phải bao gồm các nội dung chính sau:

  • Tên, địa chỉ người sử dụng lao động và người giao kết hợp đồng.

  • Họ tên, ngày sinh, giới tính, nơi cư trú, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người lao động.

  • Công việc và địa điểm làm việc.

  • Thời hạn hợp đồng lao động.

  • Mức lương, hình thức và thời hạn trả lương, phụ cấp và các khoản bổ sung khác.

  • Chế độ nâng bậc, nâng lương.

  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

  • Trang bị bảo hộ lao động.

  • Bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp.

  • Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng nghề.

Hình thức giao kết hợp đồng lao động

  • Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản, làm thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản.

  • Có thể giao kết qua phương tiện điện tử theo quy định về giao dịch điện tử, có giá trị pháp lý như hợp đồng bằng văn bản.

>>>Tư vấn các loại hợp đồng phù hợp từng vị trí – Tiết kiệm rủi ro cho doanh nghiệp

Quy định về ký hợp đồng lao động và hợp đồng thử việc.png

1. Thời điểm ký hợp đồng lao động

  • Người sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản hoặc phương tiện điện tử với người lao động trước khi người lao động bắt đầu làm việc.

  • Trừ trường hợp hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng (ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định), khi đó có thể ký hợp đồng bằng lời nói nhưng không phổ biến.

  • Hợp đồng lao động phải được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản.

2. Hình thức ký hợp đồng lao động

  • Bằng văn bản: Đây là hình thức bắt buộc đối với hầu hết các hợp đồng lao động, đảm bảo tính pháp lý và minh bạch.

  • Qua phương tiện điện tử: Hợp đồng lao động có thể được giao kết qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử, có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng bằng văn bản.

3. Quy định về hợp đồng thử việc

  • Hợp đồng thử việc là thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động để thử khả năng, trình độ phù hợp với công việc trước khi ký hợp đồng lao động chính thức.

  • Thời gian thử việc tối đa:

    • Không quá 60 ngày đối với công việc yêu cầu trình độ chuyên môn kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.

    • Không quá 30 ngày đối với công việc yêu cầu trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật.

    • Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác.

  • Trong thời gian thử việc, người lao động và người sử dụng lao động có quyền và nghĩa vụ như trong hợp đồng lao động, nhưng mức lương thử việc thường thấp hơn hoặc bằng 85% mức lương chính thức.

  • Người lao động có quyền chấm dứt hợp đồng thử việc nhưng phải báo trước theo quy định.

4. Chuyển đổi hợp đồng thử việc thành hợp đồng lao động chính thức

  • Sau khi kết thúc thời gian thử việc, nếu người sử dụng lao động và người lao động đồng ý tiếp tục làm việc, hai bên phải ký hợp đồng lao động chính thức (hợp đồng lao động xác định hoặc không xác định thời hạn).

  • Nếu không ký hợp đồng lao động chính thức sau khi kết thúc thử việc mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì được coi là đã ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

  • Người sử dụng lao động không được sử dụng hợp đồng thử việc để làm việc kéo dài, tránh việc lạm dụng hợp đồng thử việc để trốn tránh nghĩa vụ pháp lý.

>>>Phân biệt hợp đồng lao động và hợp đồng thử việc – Đừng để bị đánh lừa!

Quy định về thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động và chấm dứt hợp đồng

1. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động

Theo Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động chấm dứt trong các trường hợp sau:

  • Hết hạn hợp đồng lao động (trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177).

  • Hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

  • Người lao động bị kết án phạt tù, tử hình hoặc bị cấm làm công việc theo hợp đồng.

  • Người lao động là người nước ngoài bị trục xuất.

  • Người lao động chết hoặc bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích.

  • Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

  • Người lao động hoặc người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định.

  • Thay đổi cơ cấu doanh nghiệp hoặc các trường hợp đặc biệt khác.

2. Trình tự, thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động

Thông báo chấm dứt hợp đồng:

Người lao động hoặc người sử dụng lao động phải thông báo trước cho bên kia theo thời hạn báo trước quy định tại Điều 35 Bộ luật Lao động 2019:

  • Hợp đồng không xác định thời hạn: ít nhất 45 ngày.

  • Hợp đồng xác định thời hạn từ 12 đến 36 tháng: ít nhất 30 ngày.

  • Hợp đồng xác định thời hạn dưới 12 tháng: ít nhất 3 ngày làm việc.

  • Trong một số trường hợp đặc biệt, người lao động có quyền chấm dứt hợp đồng mà không cần báo trước (ví dụ: không được trả lương đúng hạn, bị ngược đãi, quấy rối tình dục, v.v.).

Thanh toán các khoản liên quan:

  • Người sử dụng lao động phải thanh toán đầy đủ tiền lương, trợ cấp thôi việc (nếu có), các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày chấm dứt hợp đồng.

  • Người lao động có quyền nhận giấy tờ liên quan như sổ bảo hiểm xã hội, giấy xác nhận thời gian đóng bảo hiểm.

3. Quyền lợi và nghĩa vụ sau khi chấm dứt hợp đồng

  • Người lao động được hưởng các quyền lợi về tiền lương, trợ cấp, bảo hiểm theo quy định.

  • Người lao động có thể yêu cầu người sử dụng lao động cấp giấy chứng nhận đã đóng bảo hiểm xã hội.

  • Người sử dụng lao động có nghĩa vụ hoàn trả các khoản tiền, giấy tờ liên quan và không được giữ lại giấy tờ tùy thân của người lao động.

  • Hai bên có thể thỏa thuận về các quyền lợi khác nếu có trong hợp đồng hoặc thỏa thuận riêng.

Mẫu đơn đề nghị chấm dứt hợp đồng lao động chuẩn

Mẫu đơn đề nghị chấm dứt hợp đồng lao động là văn bản do người lao động hoặc người sử dụng lao động lập để thông báo ý định chấm dứt hợp đồng lao động. Mẫu đơn cần có các nội dung chính:

  • Thông tin người đề nghị (họ tên, chức vụ, bộ phận làm việc).

  • Lý do chấm dứt hợp đồng.

  • Thời gian dự kiến chấm dứt hợp đồng theo quy định báo trước.

  • Cam kết thực hiện các nghĩa vụ còn lại.

  • Chữ ký và ngày tháng lập đơn.

>>>Thiết lập mẫu hợp đồng đúng chuẩn – Chuyên nghiệp và đúng quy định

Hiểu rõ quy định về hợp đồng lao động, từ nội dung hợp đồng lao động, ký hợp đồng lao động, đến quy định về hợp đồng thử việc và chấm dứt hợp đồng lao động giúp người lao động và người sử dụng lao động thực hiện đúng pháp luật, bảo vệ quyền lợi và tránh tranh chấp.

Truy cập Mauvanban.vn để tải mẫu hợp đồng lao động, mẫu đơn chuẩn và nhận tư vấn pháp lý, hỗ trợ bạn soạn thảo và thực hiện thủ tục hợp đồng lao động hiệu quả, chính xác.

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được