Người sử dụng lao động là gì? Quy định về sử dụng lao động dưới 18 tuổi và trên 60 tuổi
Người sử dụng lao động là cá nhân, tổ chức thuê mướn lao động để thực hiện công việc theo thỏa thuận, chịu trách nhiệm về quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động. Việc tuân thủ quy định về sử dụng lao động dưới 16 tuổi, dưới 18 tuổi và trên 60 tuổi, cũng như tránh sử dụng lao động không có hợp đồng là yêu cầu bắt buộc nhằm bảo vệ quyền lợi người lao động và đảm bảo hoạt động hợp pháp của doanh nghiệp.
Bài viết cũng làm rõ các lý do sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định và giới thiệu mẫu hợp đồng sử dụng lao động chuẩn, giúp người sử dụng lao động và người lao động thực hiện đúng quy định pháp luật.
Mẫu văn bản cung cấp mẫu hợp đồng sử dụng lao động chuẩn, biểu mẫu và hướng dẫn chi tiết, hỗ trợ bạn hoàn thiện hồ sơ nhanh chóng, chính xác.
Tổng quan về người sử dụng lao động
1. Khái niệm người sử dụng lao động
Theo Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động là cá nhân, tổ chức thuê mướn hoặc sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận. Người sử dụng lao động có thể là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình hoặc cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ khi là cá nhân.
2. Quyền của người sử dụng lao động
Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành và giám sát người lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động.
Thành lập, gia nhập và hoạt động trong các tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp theo quy định pháp luật.
Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng để ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công.
Đóng cửa tạm thời nơi làm việc theo quy định.
3. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể.
Tôn trọng danh dự, nhân phẩm người lao động.
Thiết lập cơ chế đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động.
Đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động.
Thực hiện đầy đủ các quy định về bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp và an toàn lao động.
Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và đánh giá kỹ năng nghề cho người lao động.
Người sử dụng lao động đóng vai trò trung tâm trong quan hệ lao động, vừa là bên thuê mướn vừa là người bảo vệ quyền lợi, đảm bảo an toàn và phát triển nguồn nhân lực. Việc thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật góp phần xây dựng môi trường làm việc công bằng, minh bạch và hiệu quả.
>>>Bạn là chủ doanh nghiệp hay người đại diện? Tìm hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và vai trò của người sử dụng lao động theo quy định pháp luật hiện hành.
Sử dụng lao động dưới 16 tuổi và dưới 18 tuổi – Quy định pháp luật
1. Cấm sử dụng lao động dưới 15 tuổi
Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, việc sử dụng lao động dưới 15 tuổi là cấm tuyệt đối, trừ một số trường hợp đặc biệt như tham gia các công việc nghệ thuật, thể dục thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực và nhân cách của trẻ em, và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành, đảm bảo không ảnh hưởng đến học tập và sức khỏe.
>>> XEM THÊM & TẢI NGAY : Mẫu hợp đồng lao động có các điều khoản chuẩn về độ tuổi lao động.
2. Quy định sử dụng lao động từ 15 đến dưới 18 tuổi
Thời gian làm việc: Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được làm việc quá 8 giờ/ngày và 40 giờ/tuần. Họ chỉ được làm thêm giờ, làm việc ban đêm trong một số nghề, công việc theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định.
Loại công việc được phép làm: Người lao động trong độ tuổi này chỉ được làm các công việc phù hợp với sức khỏe, không làm các công việc nguy hiểm, độc hại hoặc gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực và nhân cách.
Công việc và nơi làm việc cấm:
Mang, vác, nâng vật nặng vượt quá thể trạng.
Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất gây nghiện.
Sản xuất, sử dụng hoặc vận chuyển hóa chất, khí gas, chất nổ.
Bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, máy móc.
Phá dỡ công trình xây dựng.
Nấu, thổi, đúc, cán, dập, hàn kim loại.
Lặn biển, đánh bắt thủy hải sản xa bờ.
Các công việc khác gây tổn hại đến sự phát triển của người chưa thành niên.
3. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi sử dụng lao động vị thành niên
Phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ trước khi tuyển dụng.
Lập sổ theo dõi riêng, ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, công việc đang làm, kết quả kiểm tra sức khỏe định kỳ và xuất trình khi có yêu cầu.
Tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần trong 6 tháng để đảm bảo sức khỏe phù hợp với công việc.
Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với độ tuổi và tình trạng sức khỏe của người lao động chưa thành niên.
Tạo điều kiện để người lao động vị thành niên được học văn hóa, giáo dục nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
Quan tâm chăm sóc người lao động vị thành niên về mặt lao động, sức khỏe, học tập trong quá trình làm việc.
4. Các biện pháp bảo vệ quyền lợi và sức khỏe người lao động dưới 18 tuổi
Giới hạn thời gian làm việc và cấm làm thêm giờ, làm việc ban đêm (trừ một số trường hợp đặc biệt).
Cấm giao các công việc nguy hiểm, độc hại hoặc có thể ảnh hưởng xấu đến sự phát triển thể chất, trí tuệ và nhân cách của người lao động vị thành niên.
Cung cấp trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với độ tuổi và công việc.
Đảm bảo môi trường làm việc an toàn, lành mạnh và không gây stress, áp lực quá mức.
Tổ chức đào tạo, hướng dẫn an toàn lao động, kỹ năng nghề nghiệp phù hợp.
Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm sử dụng lao động dưới 15 tuổi và quy định chặt chẽ việc sử dụng lao động từ 15 đến dưới 18 tuổi nhằm bảo vệ quyền lợi, sức khỏe và sự phát triển toàn diện của người lao động vị thành niên. Người sử dụng lao động có trách nhiệm tuân thủ các quy định này, đảm bảo môi trường làm việc an toàn, phù hợp và tạo điều kiện phát triển cho người lao động chưa thành niên.
>>>Tuyệt đối không chủ quan khi tuyển lao động vị thành niên! Cập nhật ngay những điều kiện, giới hạn công việc, thời gian làm việc và chế độ bắt buộc khi sử dụng lao động chưa đủ tuổi.
Sử dụng lao động trên 60 tuổi – Quy định và lưu ý
1. Quy định về sử dụng lao động cao tuổi và tuổi nghỉ hưu theo ngành nghề
Theo khoản 1 Điều 148 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường hiện là:
Nam đủ 60 tuổi 3 tháng (từ năm 2021), sau đó tăng thêm 3 tháng mỗi năm cho đến đủ 62 tuổi vào năm 2028.
Nữ đủ 55 tuổi 4 tháng (từ năm 2021), tăng thêm 4 tháng mỗi năm đến đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Người lao động cao tuổi là người tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu theo quy định trên.
Người sử dụng lao động có thể ký nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn với người lao động cao tuổi.
Không được sử dụng lao động cao tuổi làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, trừ khi đảm bảo điều kiện làm việc an toàn theo quy định tại Điều 64 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
2. Điều kiện làm việc, chế độ bảo hiểm và quyền lợi đối với lao động trên 60 tuổi
Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hàng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian để phù hợp với sức khỏe.
Người lao động cao tuổi vẫn được hưởng đầy đủ quyền lợi theo hợp đồng lao động và các quy định pháp luật, bao gồm:
Tiền lương, phụ cấp, các chế độ phúc lợi.
Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định, kể cả khi đang hưởng lương hưu vẫn được đóng BHXH và hưởng các quyền lợi theo hợp đồng lao động mới.
Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc sức khỏe người lao động cao tuổi tại nơi làm việc, đảm bảo môi trường làm việc an toàn, phù hợp với sức khỏe và khả năng của họ.
3. Lợi ích và thách thức khi sử dụng lao động cao tuổi
Lợi ích:
Người lao động cao tuổi thường có kinh nghiệm, kỹ năng nghề nghiệp cao, tinh thần làm việc ổn định và trách nhiệm.
Giúp doanh nghiệp giữ lại nguồn nhân lực quý giá, giảm chi phí đào tạo, tuyển dụng.
Góp phần duy trì sự ổn định trong tổ chức và truyền đạt kinh nghiệm cho thế hệ trẻ.
Thách thức:
Sức khỏe và thể lực giảm sút có thể ảnh hưởng đến hiệu quả công việc, đặc biệt với công việc nặng nhọc.
Cần điều chỉnh thời gian làm việc, chế độ làm việc phù hợp để tránh quá tải.
Yêu cầu tăng cường các biện pháp bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe, đào tạo lại để người lao động cao tuổi thích nghi với công việc và công nghệ mới.
Hợp đồng sử dụng lao động – Mẫu và nội dung cần có
1. Định nghĩa hợp đồng sử dụng lao động và các loại hợp đồng theo Bộ luật Lao động 2019
Hợp đồng sử dụng lao động (hay hợp đồng lao động) là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc người lao động thực hiện công việc có trả công, tiền lương và các điều kiện làm việc khác, đồng thời người sử dụng lao động có trách nhiệm trả công và bảo đảm các quyền lợi cho người lao động.
Theo Bộ luật Lao động 2019, có các loại hợp đồng lao động phổ biến:
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Không xác định thời gian chấm dứt hợp đồng.
Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Có thời hạn cụ thể, không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực.
Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng sử dụng lao động
Theo khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động cần đảm bảo các nội dung chính sau:
Thông tin các bên: Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh người đại diện; họ tên, ngày sinh, giới tính, nơi cư trú, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người lao động.
Công việc và địa điểm làm việc: Mô tả công việc, chức danh, nơi làm việc cụ thể.
Thời hạn hợp đồng: Thời gian bắt đầu và kết thúc (nếu có).
Mức lương và các khoản phụ cấp: Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức và thời hạn trả lương, phụ cấp và các khoản bổ sung khác.
Chế độ nâng bậc, nâng lương: Quy định về việc xét nâng lương, nâng bậc lương theo quy định.
Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi: Thời gian làm việc, thời gian nghỉ hàng ngày, nghỉ lễ, nghỉ phép.
Trang bị bảo hộ lao động: Các trang thiết bị bảo hộ cần thiết cho người lao động.
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Quyền lợi và nghĩa vụ đóng bảo hiểm.
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề: Các cam kết về đào tạo và phát triển nghề nghiệp.
Ngoài ra, hợp đồng có thể bổ sung các điều khoản khác phù hợp với tính chất công việc và thỏa thuận giữa hai bên.
3. Mẫu hợp đồng sử dụng lao động chuẩn và hướng dẫn soạn thảo
Hiện nay pháp luật không quy định mẫu hợp đồng lao động cụ thể, do đó mỗi doanh nghiệp có thể xây dựng mẫu hợp đồng phù hợp với đặc thù hoạt động nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định.
Mẫu hợp đồng lao động chuẩn thường bao gồm phần đầu (quốc hiệu, tiêu ngữ), phần giới thiệu các bên, nội dung thỏa thuận, điều khoản chung, chữ ký của các bên.
Khi soạn thảo hợp đồng cần chú ý rõ ràng, chính xác, tránh các điều khoản mơ hồ gây tranh chấp sau này.
4. Phụ lục hợp đồng lao động và vai trò trong điều chỉnh hợp đồng
Phụ lục hợp đồng lao động là văn bản bổ sung, điều chỉnh một hoặc một số điều khoản trong hợp đồng lao động chính mà không làm thay đổi bản chất hợp đồng.
Phụ lục có hiệu lực pháp lý tương đương hợp đồng lao động và được ký kết bởi cả hai bên.
Phụ lục thường được sử dụng để điều chỉnh mức lương, thời gian làm việc, địa điểm làm việc, hoặc các điều kiện làm việc khác mà không cần ký hợp đồng mới.
Việc lập phụ lục giúp linh hoạt trong quản lý quan hệ lao động, tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp và người lao động.
>>> Tải ngay mẫu hợp đồng lao động và hướng dẫn từng điều khoản quan trọng, phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp.
Việc sử dụng lao động đúng quy định pháp luật, ký kết hợp đồng lao động đầy đủ và tuân thủ các điều kiện về độ tuổi, quốc tịch giúp bảo vệ quyền lợi của người lao động và đảm bảo hoạt động hợp pháp của người sử dụng lao động. Hiểu rõ các quy định về người sử dụng lao động, sử dụng lao động dưới 16, 18 tuổi và trên 60 tuổi, cũng như tránh sử dụng lao động không có hợp đồng là yếu tố then chốt để xây dựng môi trường làm việc bền vững.
Truy cập Mauvanban.vn để tải mẫu hợp đồng sử dụng lao động chuẩn, biểu mẫu liên quan và nhận tư vấn pháp lý, hỗ trợ bạn hoàn thiện thủ tục và quản lý quan hệ lao động hiệu quả.