Nghỉ việc được nhận bao nhiêu tiền? Cách tính trợ cấp thôi việc theo luật

23/5/2025

Khi người lao động nghỉ việc, bên cạnh các quyền lợi như lương, bảo hiểm xã hội, một trong những chế độ quan trọng cần quan tâm là trợ cấp thôi việc. Đây là khoản tiền mà người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trong một số trường hợp nhất định theo quy định của Bộ luật Lao động. Tuy nhiên, không phải ai nghỉ việc cũng được hưởng trợ cấp này, và cách tính cũng không đơn giản. 

Bài viết dưới đây, Mẫu văn bản sẽ giúp bạn hiểu rõ điều kiện hưởng trợ cấp thôi việc, cách tính mức trợ cấp và những lưu ý pháp lý cần biết để đảm bảo quyền lợi chính đáng của mình.

nghỉ việc (3).jpg

>>> Truy cập Mẫu văn bản để tải về Mẫu xác nhận quá trình đóng BHXH được cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.

Trợ cấp thôi việc là gì?

Trợ cấp thôi việc làm là khoản tiền hỗ trợ tài chính do đơn vị/ người sử dụng lao động chi trả bổ sung cho người lao động sau khi nghỉ việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trong một thời gian nhất định.

Việc hưởng trợ cấp thôi việc làm sẽ giúp cho những người phải nghỉ việc có thể đảm bảo cuộc sống của họ trong thời gian chờ đợi để kiếm được việc mới.

Tuy nhiên, không phải người lao động nào sau nghỉ việc cũng sẽ được nhận khoản tiền trợ cấp này mà phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện hưởng theo quy định của Pháp luật.

Điều kiện hưởng trợ cấp thôi việc

Căn cứ theo Điều 46 của Bộ luật Lao động 2019 mới nhất, người sử dụng lao động phải chi trả khoản tiền trợ cấp thôi việc cho người lao động làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên trong các trường hợp sau:

  • Khi hết hạn hợp đồng lao động

  • Khi đã hoàn thành công việc theo hợp đồng

  • Khi người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động

  • Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

  • Người lao động chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết.

  • Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.

  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

  • Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động; người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã.

Như vậy người lao động sau nghỉ việc thuộc một trong 8 trường hợp kể trên có thời gian làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên sẽ được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định.

>>> XEM THÊM & TẢI NGAY : Mẫu hợp đồng lao động có điều khoản rõ về việc nghỉ việc nhận bao nhiêu tiền!

Cách tính tiền trợ cấp thôi việc

Người lao động được nhận trợ cấp có thể tính toán mức hưởng theo quy định căn cứ tại Điều 46, Bộ luật lao động 2019.

Theo đó, việc chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động sẽ dựa trên nguyên tắc: Mỗi một năm làm việc người hưởng trợ cấp sẽ được nhận khoản tiền trợ cấp bằng một nửa tháng tiền lương tính hưởng trợ cấp thôi việc.

nghỉ việc (2).jpg

Công thức tính mức hưởng trợ cấp thôi việc

Tiền trợ cấp thôi việc = ½ x Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc x Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc

Trong đó: Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng liền kề trước khi người lao động thôi việc.

Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc được xác định bằng tổng thời gian người lao động đã làm việc cho người sử dụng lao động trừ đi thời gian đã tham gia BHTN và thời gian đã được chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.

Thời gian người lao động đã làm việc thực tế

Thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động bao gồm:

  • Thời gian người lao động đã làm việc thực tế cho người sử dụng lao động theo HĐLĐ; 

  • Thời gian được người sử dụng lao động cử đi học;

  • Thời gian nghỉ hưởng chế độ theo quy định của Luật BHXH;

  • Thời gian nghỉ hằng tuần;

  • Thời gian nghỉ việc hưởng nguyên lương đối với các trường hợp: nghỉ hằng năm; ngày nghỉ hằng năm tăng theo thâm niên nghề làm việc; nghỉ lễ, tết; nghỉ việc riêng nhưng vẫn hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật;

  • Thời gian nghỉ để hoạt động công đoàn theo quy định của pháp luật về công đoàn; 

  • Thời gian nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật mà được người sử dụng lao động trả lương;

  • Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động;

  • Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc và thời gian bị tạm giữ, tạm giam nhưng được trở lại làm việc do được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận không phạm tội;

nghỉ việc (4).jpg

Thời gian người lao động đã tham gia BHTN

Thời gian mà người lao động đã đóng BHTN bao gồm 2 khoảng thời gian sau:

  • Thời gian người sử dụng lao động đã đóng BHTN theo quy định của pháp luật;

  • Thời gian người sử dụng lao động đã chi trả cùng lúc với kỳ trả lương của NLĐ một khoản tiền tương đương với mức đóng BHTN theo quy định của pháp luật;

Lưu ý: Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm của người được tính theo năm tính đủ 12 tháng, trường hợp có tháng lẻ thì từ đủ 1 tháng đến dưới 6 tháng được tính bằng 1/2 năm; từ đủ 6 tháng trở lên được tính bằng 1 năm làm việc.

>>> Truy cập Mẫu văn bản để tải về Mẫu xác nhận quá trình đóng BHXH được cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.

Trợ cấp thôi việc là một quyền lợi chính đáng của người lao động khi nghỉ việc, nhưng không phải trường hợp nào cũng đủ điều kiện được hưởng. Hiểu rõ các quy định pháp luật về điều kiện, thời gian làm việc được tính trợ cấp và cách tính mức hưởng sẽ giúp người lao động tránh bị thiệt thòi và có sự chuẩn bị tốt hơn khi chấm dứt quan hệ lao động.

Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hoặc không rõ quyền lợi của mình, bạn nên tham khảo ý kiến từ luật sư hoặc sử dụng các mẫu văn bản pháp lý chuẩn để bảo vệ tốt nhất lợi ích cá nhân.

Trong trường hợp bạn cần hỗ trợ soạn thảo bất cứ biểu mẫu nào hãy để đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý của Mẫu văn bản đồng hành cùng bạn – đảm bảo mọi thủ tục diễn ra suôn sẻ, đúng luật và hiệu quả.

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được