Kỷ luật lao động – Hình thức, quy trình và mẫu đơn chuẩn
Kỷ luật lao động là công cụ quan trọng giúp duy trì kỷ cương, trật tự trong môi trường làm việc, đồng thời bảo vệ quyền lợi của người lao động và người sử dụng lao động. Việc hiểu rõ các hình thức kỷ luật lao động, quy trình xử lý kỷ luật lao động, thời hiệu xử lý kỷ luật lao động và trình tự xử lý kỷ luật lao động giúp doanh nghiệp thực hiện đúng pháp luật, đảm bảo công bằng và minh bạch trong xử lý vi phạm.
Mẫu văn bản Mẫu văn bản cung cấp mẫu đơn xử lý kỷ luật lao động chuẩn, biểu mẫu và hướng dẫn chi tiết giúp bạn soạn thảo và thực hiện thủ tục nhanh chóng, chính xác.
>>>Tải mẫu đơn xử lý kỷ luật lao động chuẩn tại Mẫu văn bản!
Các hình thức kỷ luật lao động theo Bộ luật Lao động 2019
Theo Điều 124 Bộ luật Lao động 2019, có 04 hình thức xử lý kỷ luật lao động được áp dụng, gồm:
1. Khiển trách
Là hình thức kỷ luật nhẹ nhất.
Thường áp dụng với người lao động vi phạm lần đầu hoặc vi phạm ở mức độ nhẹ.
Mục đích nhằm nhắc nhở, cảnh cáo để người lao động nhận thức và sửa chữa hành vi vi phạm.
2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng
Áp dụng với các vi phạm nghiêm trọng hơn so với khiển trách.
Người lao động sẽ bị hoãn nâng lương trong thời gian tối đa 6 tháng.
Thường áp dụng khi người lao động đã bị khiển trách nhưng vẫn tái phạm hoặc vi phạm nghiêm trọng hơn.
3. Cách chức
Áp dụng đối với người lao động giữ chức vụ quản lý hoặc các vị trí có trách nhiệm cao trong doanh nghiệp.
Dùng cho các hành vi vi phạm nghiêm trọng mà không thể áp dụng hình thức khiển trách hay kéo dài thời hạn nâng lương.
Mục đích là tước bỏ chức vụ quản lý để đảm bảo kỷ luật và trật tự trong tổ chức.
4. Sa thải
Là hình thức kỷ luật nghiêm khắc nhất, áp dụng trong các trường hợp vi phạm rất nghiêm trọng.
Các hành vi bị sa thải theo Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 bao gồm:
Trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy tại nơi làm việc.
Tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động.
Gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động.
Quấy rối tình dục tại nơi làm việc theo quy định trong nội quy lao động.
Người lao động tái phạm hành vi vi phạm đã bị xử lý bằng hình thức kéo dài thời hạn nâng lương hoặc cách chức trong thời gian chưa được xóa kỷ luật.
Tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong 365 ngày mà không có lý do chính đáng.
>>> XEM THÊM : Mẫu hợp đồng lao động
Nguyên tắc áp dụng kỷ luật lao động
Mỗi hành vi vi phạm chỉ được áp dụng một hình thức kỷ luật duy nhất.
Nếu người lao động có nhiều hành vi vi phạm, thì áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất trong các hình thức phù hợp với từng hành vi.
Việc xử lý kỷ luật phải căn cứ vào mức độ vi phạm, tính chất, hậu quả và các tình tiết giảm nhẹ hoặc tăng nặng.
Việc áp dụng các hình thức kỷ luật lao động theo đúng quy định của Bộ luật Lao động 2019 giúp bảo đảm kỷ luật, trật tự trong quan hệ lao động, đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động. Người lao động cần hiểu rõ các hình thức kỷ luật để chấp hành đúng nội quy, quy định của doanh nghiệp và pháp luật.
Quy trình và trình tự xử lý kỷ luật lao động
Theo quy định tại Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP và Điều 122 Bộ luật Lao động 2019, quy trình xử lý kỷ luật lao động được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Xác định hành vi vi phạm và lập biên bản vi phạm
Khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động tại thời điểm xảy ra, người sử dụng lao động phải lập biên bản vi phạm ngay.
Biên bản vi phạm được lập có sự tham gia hoặc thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có).
Nếu phát hiện vi phạm sau thời điểm hành vi xảy ra, người sử dụng lao động tiến hành thu thập chứng cứ để chứng minh lỗi của người lao động.
Bước 2: Thông báo cuộc họp xử lý kỷ luật lao động
Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản đến người lao động bị xem xét kỷ luật và các thành phần phải tham dự cuộc họp (bao gồm đại diện người lao động, người lao động, người đại diện pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi).
Thông báo phải được gửi ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp, nêu rõ nội dung, thời gian, địa điểm họp và hành vi vi phạm.
Người tham dự phải xác nhận tham dự; nếu không thể tham dự, hai bên có thể thỏa thuận thay đổi thời gian, địa điểm họp.
Bước 3: Tổ chức họp xử lý kỷ luật lao động
Cuộc họp được tiến hành theo thời gian, địa điểm đã thông báo.
Người lao động có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, tổ chức đại diện bào chữa cho mình.
Nội dung cuộc họp được lập thành biên bản họp xử lý kỷ luật lao động có chữ ký của các bên tham dự.
Nếu có người không ký biên bản, phải ghi rõ lý do không ký.
Bước 4: Ra quyết định xử lý kỷ luật và lập biên bản ghi nhận
Dựa trên kết luận cuộc họp, người có thẩm quyền của doanh nghiệp ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động nêu rõ hình thức kỷ luật áp dụng.
Quyết định này phải được gửi đến người lao động và các bên tham dự cuộc họp.
Bước 5: Thực hiện quyết định kỷ luật và lưu hồ sơ
Người sử dụng lao động thực hiện các biện pháp kỷ luật theo quyết định đã ban hành.
Hồ sơ xử lý kỷ luật được lưu trữ để phục vụ công tác quản lý và kiểm tra sau này.
>>>Nắm rõ quy trình xử lý kỷ luật lao động để tránh sai sót pháp lý!
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
1. Định nghĩa thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là khoảng thời gian pháp luật quy định để người sử dụng lao động có quyền xử lý kỷ luật người lao động kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm. Nếu quá thời hiệu này, người sử dụng lao động không được phép xử lý kỷ luật đối với hành vi vi phạm đó.
2. Thời hiệu xử lý kỷ luật theo Bộ luật Lao động 2019
Thời hiệu chung: Là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.
Trường hợp đặc biệt: Nếu hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật được kéo dài lên đến 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm.
3. Gia hạn thời hiệu xử lý kỷ luật
Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019, nếu thời hiệu đã hết hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày, thì được phép kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian quy định.
>>>Thời hiệu xử lý kỷ luật là bao lâu? Đừng để bị kỷ luật sai quy định!
Các trường hợp không được xử lý kỷ luật trong thời gian sau đây (theo khoản 4 Điều 122 Bộ luật Lao động 2019)
Người lao động đang nghỉ ốm đau, điều dưỡng hoặc nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động.
Người lao động đang bị tạm giữ, tạm giam.
Người lao động đang chờ kết quả điều tra xác minh và kết luận của cơ quan có thẩm quyền đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019.
Người lao động nữ mang thai, nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Mẫu đơn xử lý kỷ luật lao động – Hướng dẫn và tải về
1. Giới thiệu mẫu đơn xử lý kỷ luật lao động chuẩn
Mẫu đơn xử lý kỷ luật lao động là văn bản chính thức được sử dụng bởi người sử dụng lao động để thông báo, đề xuất hoặc quyết định áp dụng hình thức kỷ luật đối với người lao động có hành vi vi phạm nội quy, quy định lao động. Mẫu đơn này được xây dựng theo đúng quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành, đảm bảo tính pháp lý và minh bạch trong quá trình xử lý kỷ luật.
2. Hướng dẫn cách điền đơn xử lý kỷ luật lao động
Thông tin người lao động: Ghi rõ họ tên, chức vụ, bộ phận làm việc, mã số nhân viên (nếu có).
Hành vi vi phạm: Mô tả chi tiết hành vi vi phạm nội quy, quy định lao động, thời gian, địa điểm xảy ra vi phạm và các chứng cứ liên quan.
Hình thức kỷ luật đề xuất: Chọn một trong các hình thức kỷ luật theo quy định (khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương, cách chức, sa thải) phù hợp với mức độ vi phạm.
Chữ ký và xác nhận: Người lập đơn ký tên, ghi rõ họ tên và ngày tháng; có thể có chữ ký xác nhận của đại diện tổ chức công đoàn hoặc người có thẩm quyền trong doanh nghiệp.
3. Quy trình nộp đơn và xử lý đơn kỷ luật lao động
Lập biên bản vi phạm: Khi phát hiện vi phạm, người sử dụng lao động lập biên bản vi phạm có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động.
Thông báo và tổ chức họp xử lý kỷ luật: Gửi thông báo họp cho người lao động và các bên liên quan ít nhất 5 ngày trước ngày họp.
Tổ chức họp xử lý: Người lao động có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, tổ chức đại diện bào chữa.
Ra quyết định xử lý kỷ luật: Dựa trên kết quả họp, người có thẩm quyền ban hành quyết định kỷ luật.
Lưu hồ sơ: Hồ sơ kỷ luật được lưu trữ theo quy định để phục vụ công tác quản lý và kiểm tra.
>>>Bạn có thể tải các mẫu đơn, biên bản, quyết định xử lý kỷ luật lao động chuẩn và dễ sử dụng tại Mẫu văn bản
Kỷ luật lao động là công cụ quan trọng để duy trì kỷ cương trong doanh nghiệp và bảo vệ quyền lợi của các bên. Việc thực hiện đúng quy trình xử lý kỷ luật lao động, áp dụng đúng hình thức kỷ luật và tuân thủ thời hiệu xử lý kỷ luật lao động giúp đảm bảo tính công bằng, minh bạch và hợp pháp trong quản lý nhân sự.
Truy cập Mauvanban.vn để tải mẫu đơn chuẩn, biểu mẫu liên quan và nhận tư vấn pháp lý, hỗ trợ bạn thực hiện thủ tục xử lý kỷ luật lao động nhanh chóng, chính xác