Cẩm nang nghỉ phép: Từ số ngày được nghỉ đến cách bảo vệ quyền lợi cá nhân

24/5/2025

Nghỉ phép không chỉ là quyền lợi chính đáng của người lao động mà còn là nghĩa vụ phải tôn trọng quy trình, thời gian và thủ tục theo quy định của pháp luật. 

Tuy nhiên, không ít người vẫn lúng túng trước các câu hỏi: nghỉ phép năm bao nhiêu ngày? Có được gộp phép? Nghỉ phép có bị trừ lương? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ các quy định mới nhất về nghỉ phép, từ điều kiện, trình tự đến quyền lợi và trách nhiệm của cả hai bên trong quan hệ lao động.

Bài viết dưới đây, Mẫu văn bản sẽ cùng bạn tìm hiểu.

nghỉ việc.png

>>> Truy cập Mẫu văn bản để tải về Đơn xin nghỉ phép được cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.

Số ngày nghỉ phép năm của người lao động theo luật lao động mới nhất

Cụ thể, theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019, người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

  • 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

  • 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

  • 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

  • Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt

  • Số ngày nghỉ hằng năm của người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 được tính như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm.

  • Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ tháng, nếu tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của người lao động (nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114 và Điều 115 Bộ luật Lao động 2019) chiếm tỷ lệ từ 50% số ngày làm việc bình thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính là 01 tháng làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm.

nghỉ việc (8).jpg

  • Toàn bộ thời gian người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước được tính là thời gian làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo quy định tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 nếu người lao động tiếp tục làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.

NLĐ thôi việc, mất việc được thanh toán tiền lương những ngày chưa nghỉ phép năm

Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

Có thể thỏa thuận nghỉ phép năm gộp tối đa 3 năm/lần

Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

>>> XEM THÊM & TẢI NGAY : Mẫu hợp đồng lao động chuẩn

Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ phép năm

  • Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.

  • Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.

  • Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019.

  • Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.

  • Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.

  • Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.

  • Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

  • Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.

  • Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.

  • Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.

Tiền tàu xe, tiền lương trong thời gian đi đường, tiền lương ngày nghỉ hằng năm và các ngày nghỉ có hưởng lương khác

Tiền tàu xe, tiền lương những ngày đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm theo khoản 6 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 do hai bên thỏa thuận.

  • Tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động những ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, khoản 1 và khoản 2 Điều 113, Điều 114, khoản 1 Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 là tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm người lao động nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương.

  • Tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động những ngày chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm theo khoản 3 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 là tiền lương theo hợp đồng lao động của tháng trước liền kề tháng người lao động thôi việc, bị mất việc làm.

nghỉ việc (9).jpg

>>> Truy cập Mẫu văn bản để tải về Đơn xin nghỉ phép được cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.

Nghỉ phép không chỉ là quyền lợi chính đáng của người lao động mà còn là yếu tố quan trọng giúp duy trì sức khỏe, tinh thần và hiệu quả làm việc lâu dài. Việc hiểu rõ quy định pháp luật liên quan đến nghỉ phép, bao gồm các loại nghỉ phép, điều kiện, thủ tục và quyền lợi đi kèm sẽ giúp cả người lao động và người sử dụng lao động thực hiện đúng và đảm bảo hài hòa lợi ích đôi bên.

Do đó, mỗi cá nhân và doanh nghiệp nên chủ động tìm hiểu, áp dụng linh hoạt và đúng quy định nhằm xây dựng môi trường làm việc bền vững, chuyên nghiệp và nhân văn.

Trong trường hợp bạn cần hỗ trợ soạn thảo bất cứ biểu mẫu nào hãy để đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý của Mẫu văn bản đồng hành cùng bạn – đảm bảo mọi thủ tục diễn ra suôn sẻ, đúng luật và hiệu quả.

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được