Bảo Lãnh Tạm Ứng Hợp Đồng: Quy Trình, Mẫu Văn Bản Và Lưu Ý Pháp Lý

24/5/2025

Bảo lãnh tạm ứng là một công cụ pháp lý quan trọng trong các hợp đồng xây dựng và tư vấn, giúp đảm bảo quyền lợi cho bên giao thầu và thúc đẩy tiến độ thực hiện dự án. Tuy nhiên, việc áp dụng bảo lãnh tạm ứng đòi hỏi phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật mới nhất năm 2025 về mức tạm ứng, giá trị bảo lãnh và trách nhiệm của các bên liên quan.

Bài viết dưới đây Mẫu Văn Bản sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết, toàn diện về bảo lãnh tạm ứng, bao gồm quy định pháp luật, mức tạm ứng hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng tư vấn, quy trình thực hiện và những lưu ý pháp lý cần thiết, giúp bạn hiểu rõ và vận dụng đúng quy định để bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong giao dịch.

>>>> Tải ngay các mẫu văn bản, giấy tờ thủ tục liên quan đến bảo lãnh tạm ứng chuẩn pháp luật tại Mẫu Văn Bản để tiết kiệm thời gian và đảm bảo chính xác trong công việc của bạn! Đừng bỏ lỡ cơ hội sở hữu bộ tài liệu đầy đủ, cập nhật mới nhất - hãy nhấn tải xuống ngay hôm nay để chuẩn bị thủ tục nhanh chóng, hiệu quả! 

I. Tổng quan về bảo lãnh tạm ứng

1. Bảo lãnh tạm ứng là gì?

Bảo Lãnh Tạm Ứng_1.png

Bảo lãnh tạm ứng là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng, được quy định rõ trong Bộ luật Dân sự 2015. Đây là cam kết của bên bảo lãnh (thường là ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng) thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh (bên nhận thầu) nếu bên này không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán hoặc sử dụng khoản tạm ứng theo hợp đồng đã ký kết.

Trong lĩnh vực xây dựng và tư vấn, bảo lãnh tạm ứng đóng vai trò quan trọng giúp bên giao thầu (chủ đầu tư) yên tâm ứng trước một khoản tiền cho bên nhận thầu để chuẩn bị triển khai công việc. Điều này tạo sự minh bạch, giảm thiểu rủi ro tài chính và thúc đẩy tiến độ thực hiện hợp đồng.

2. Quy định pháp luật về bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

Căn cứ pháp lý chính

Bộ luật Dân sự 2015, đặc biệt Điều 292 (về biện pháp bảo đảm) và Điều 335 (về bảo lãnh).

Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng về quản lý dự án và hợp đồng xây dựng, bổ sung bởi Nghị định 50/2021/NĐ-CP và sửa đổi mới nhất tại Nghị định 35/2023/NĐ-CP.

Các quy định về phí bảo lãnh ngân hàng được hướng dẫn tại Thông tư 61/2024/TT-NHNN.

Các trường hợp bắt buộc phải có bảo lãnh tạm ứng

-  Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng lớn hơn 1 tỷ đồng, bên nhận thầu phải nộp bảo lãnh tạm ứng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng trước khi bên giao thầu thực hiện tạm ứng.

-  Không bắt buộc bảo lãnh tạm ứng đối với hợp đồng có giá trị tạm ứng nhỏ hơn hoặc bằng 1 tỷ đồng hoặc các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện (bao gồm cả do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu).

-  Đối với hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, chủ đầu tư sẽ xem xét và quyết định việc thực hiện bảo lãnh phù hợp với tính chất công việc nhằm giảm bớt thủ tục hành chính không cần thiết.

-  Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu, từng thành viên phải nộp bảo lãnh tương ứng với khoản tạm ứng của mình, hoặc có thể thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh thay cho toàn liên danh.

Thời gian hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng

Bảo lãnh tạm ứng có hiệu lực kéo dài đến khi bên giao thầu thu hồi hết số tiền tạm ứng đã ứng trước. Giá trị bảo lãnh sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng đã thu hồi qua các lần thanh toán giữa các bên.

>>> XEM THÊM : File mẫu hợp đồng lao động

3. Mức tạm ứng và mức bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

Bảo Lãnh Tạm Ứng_3.png

Mức tạm ứng tối đa và tối thiểu theo quy định 2025

Mức tạm ứng tối đa không vượt quá 30% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có). Trường hợp cần tạm ứng cao hơn, phải được người quyết định đầu tư cho phép.

Mức tạm ứng tối thiểu được quy định cụ thể theo loại hợp đồng và giá trị hợp đồng như sau:

Loại hợp đồng

Giá trị hợp đồng

Mức tạm ứng tối thiểu (%)

Hợp đồng tư vấn

Trên 10 tỷ đồng

15%

 

Đến 10 tỷ đồng

20%

Hợp đồng thi công xây dựng

Trên 50 tỷ đồng

10%

 

Từ 10 đến 50 tỷ đồng

15%

 

Dưới 10 tỷ đồng

20%

Hợp đồng cung cấp thiết bị, EPC, PC, chìa khóa trao tay

Tất cả các giá trị hợp đồng

10%

Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng vượt mức tối thiểu thì phần vượt mức sẽ không được điều chỉnh giá hợp đồng kể từ thời điểm tạm ứng.

Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, đảm bảo thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá trị hợp đồng đã ký.

Mức bảo lãnh tạm ứng

Giá trị bảo lãnh tạm ứng phải tương đương với khoản tiền tạm ứng hợp đồng. Khi bên giao thầu thu hồi một phần tiền tạm ứng, giá trị bảo lãnh cũng được giảm tương ứng. Điều này đảm bảo quyền lợi của bên giao thầu đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho bên nhận thầu trong quá trình thực hiện hợp đồng.

4. Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng tư vấn

Hợp đồng tư vấn có những đặc thù riêng trong việc áp dụng bảo lãnh tạm ứng:

Mức tạm ứng tối thiểu áp dụng cho hợp đồng tư vấn năm 2025 là 15% đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng và 20% đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng trở xuống.

Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng tư vấn giúp đảm bảo nguồn vốn cho bên tư vấn thực hiện các công việc chuyên môn mà không làm gián đoạn tiến độ dự án.

Chủ đầu tư có thể linh hoạt xem xét việc yêu cầu bảo lãnh tạm ứng đối với hợp đồng tư vấn đơn giản, quy mô nhỏ nhằm giảm thủ tục hành chính và chi phí phát sinh không cần thiết.

5. Quy trình và mẫu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

Bảo Lãnh Tạm Ứng_5.png

Quy trình thực hiện bảo lãnh tạm ứng

-  Ký kết hợp đồng: Các bên thỏa thuận về việc tạm ứng và bảo lãnh tạm ứng trong hợp đồng.

-  Bên nhận thầu liên hệ tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng để làm thủ tục phát hành bảo lãnh tạm ứng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng.

-  Bên nhận thầu nộp bảo lãnh tạm ứng cho bên giao thầu trước khi nhận tiền tạm ứng.

-  Bên giao thầu theo dõi thời hạn và giá trị bảo lãnh, yêu cầu gia hạn hoặc điều chỉnh khi cần thiết.

-  Thu hồi tiền tạm ứng dần qua các lần thanh toán, đồng thời giá trị bảo lãnh giảm tương ứng.

-  Kết thúc bảo lãnh khi bên giao thầu đã thu hồi hết tiền tạm ứng.

Mẫu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng chuẩn pháp luật

Mẫu bảo lãnh tạm ứng thường bao gồm các nội dung chính:

-  Thông tin bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên thụ hưởng.

-  Số tiền bảo lãnh, loại tiền, thời hạn hiệu lực.

-  Cam kết của bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không thực hiện đúng hợp đồng.

-  Điều kiện giải ngân bảo lãnh và các điều khoản liên quan đến việc giảm giá trị bảo lãnh theo tiến độ thu hồi tiền tạm ứng.

Mẫu này được các tổ chức tín dụng và ngân hàng phát hành theo quy chuẩn pháp luật và thông lệ quốc tế.

6. Những lưu ý pháp lý khi sử dụng bảo lãnh tạm ứng

-  Trách nhiệm của bên bảo lãnh: Phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán khi bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.

-  Trách nhiệm của bên nhận bảo lãnh: Sử dụng khoản tạm ứng đúng mục đích, đúng tiến độ, tránh vi phạm hợp đồng dẫn đến bị bên giao thầu yêu cầu thực hiện bảo lãnh.

-  Trách nhiệm của bên giao thầu: Quản lý, theo dõi việc thu hồi tiền tạm ứng và giá trị bảo lãnh để đảm bảo quyền lợi.

-  Hậu quả pháp lý: Vi phạm nghĩa vụ bảo lãnh tạm ứng có thể dẫn đến tranh chấp, yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc xử lý theo quy định pháp luật.

-  Xử lý tranh chấp: Thông thường tranh chấp liên quan đến bảo lãnh tạm ứng được giải quyết theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định pháp luật về giải quyết tranh chấp thương mại.

>>>>  Đừng để thủ tục bảo lãnh tạm ứng làm chậm tiến độ dự án của bạn! Tải ngay mẫu văn bản chuẩn tại Mẫu Văn Bản để hoàn thiện hồ sơ nhanh chóng - đúng quy định pháp luật!

II. Dịch vụ tư về các vấn đề liên quan đến bảo lãnh tạm ứng của Luật Thiên Mã

Trong bối cảnh các dự án xây dựng và hợp đồng tư vấn ngày càng phức tạp, việc áp dụng đúng quy định về bảo lãnh tạm ứng là yếu tố then chốt giúp đảm bảo quyền lợi và giảm thiểu rủi ro pháp lý cho cả chủ đầu tư và nhà thầu. Hiểu rõ những quy định pháp luật mới nhất năm 2025 về bảo lãnh tạm ứng, mức tạm ứng hợp đồng và các thủ tục liên quan không phải là điều đơn giản với nhiều doanh nghiệp và cá nhân.

Luật Thiên Mã tự hào là đơn vị tư vấn pháp lý chuyên sâu về các vấn đề bảo lãnh tạm ứng, cung cấp dịch vụ tư vấn nhanh chóng, chính xác và toàn diện. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn:

-  Phân tích và áp dụng đúng quy định pháp luật về bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng và tư vấn theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP, Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

-  Soạn thảo, kiểm tra các văn bản bảo lãnh tạm ứng đảm bảo tính pháp lý và phù hợp với đặc thù dự án.

-  Tư vấn quy trình thực hiện, thu hồi tiền tạm ứng và xử lý các tranh chấp phát sinh liên quan đến bảo lãnh tạm ứng.

-  Hỗ trợ đại diện khách hàng làm việc với ngân hàng, tổ chức tín dụng phát hành bảo lãnh.

Với Luật Thiên Mã, mọi vướng mắc pháp lý về bảo lãnh tạm ứng đều được giải quyết hiệu quả, giúp bạn yên tâm tập trung phát triển dự án.

>>> Click để tải mẫu giấy tờ liên quan đến bảo lãnh tạm ứng chuẩn pháp luật, dễ sử dụng và bảo vệ quyền lợi của bạn!

III. Câu hỏi thường gặp (FAQ)

Q1: Bảo lãnh tạm ứng là gì?

A1: Bảo lãnh tạm ứng là cam kết của bên bảo lãnh (thường là ngân hàng) thực hiện nghĩa vụ thay cho bên nhận bảo lãnh nếu bên này không thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, nhằm đảm bảo khoản tiền tạm ứng được sử dụng đúng mục đích và thu hồi đầy đủ.

Q2: Khi nào phải có bảo lãnh tạm ứng trong hợp đồng xây dựng?

A2: Theo quy định hiện hành, hợp đồng có giá trị tạm ứng lớn hơn 1 tỷ đồng bắt buộc phải có bảo lãnh tạm ứng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng trước khi nhận tiền tạm ứng. Hợp đồng có giá trị tạm ứng nhỏ hơn hoặc bằng 1 tỷ đồng không bắt buộc.

Q3: Mức tạm ứng tối đa và tối thiểu được quy định như thế nào?

A3: Mức tạm ứng tối đa không vượt quá 30% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có). Mức tạm ứng tối thiểu tùy theo loại hợp đồng:

Hợp đồng tư vấn: 15-20% giá trị hợp đồng.

Hợp đồng xây dựng lớn: từ 10-20% tùy giá trị hợp đồng.

Hợp đồng cung cấp thiết bị, EPC: tối thiểu 10%.

Q4: Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng là bao lâu?

A4: Bảo lãnh tạm ứng có hiệu lực kéo dài đến khi bên giao thầu thu hồi toàn bộ số tiền tạm ứng. Giá trị bảo lãnh sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng đã thu hồi qua các lần thanh toán.

Q5: Có thể gia hạn hoặc điều chỉnh bảo lãnh tạm ứng không?

A5: Có. Trong trường hợp dự án kéo dài hoặc có thay đổi về tiến độ thu hồi tiền tạm ứng, bên nhận bảo lãnh có thể làm thủ tục gia hạn hoặc điều chỉnh giá trị bảo lãnh theo quy định pháp luật và thỏa thuận các bên.

>>> Bạn đang cần mẫu giấy tờ liên quan bảo lãnh tạm ứng chuẩn pháp luật? Tải ngay mẫu chuẩn tại Mẫu Văn Bản - dễ sử dụng, đúng quy định!

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được