Từ sổ đỏ đến ô tô: Những loại tài sản nào có thể dùng để bảo đảm?
Trong các giao dịch vay vốn, mua bán trả chậm hay hợp đồng tín dụng, tài sản bảo đảm đóng vai trò là “lá chắn” pháp lý bảo vệ quyền lợi cho bên nhận bảo đảm. Tuy nhiên, không ít cá nhân và doanh nghiệp vẫn chưa hiểu rõ đâu là tài sản đủ điều kiện bảo đảm, hình thức đăng ký ra sao, và hệ quả pháp lý khi tài sản bảo đảm bị xử lý.
Bài viết dưới đây Mẫu văn bản sẽ giúp bạn làm rõ các khía cạnh pháp lý cốt lõi liên quan đến tài sản bảo đảm theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.
>>> Truy cập Mẫu văn bản để có thể tải về các biểu mẫu liên quan đến Tài sản bảo đảm được cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.
Tài sản bảo đảm là gì?
Đầu tiên, tại Điều 295 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về tài sản đảm bảo cụ thể như sau:
Tài sản bảo đảm
1. Tài sản bảo đảm phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, trừ trường hợp cầm giữ tài sản, bảo lưu quyền sở hữu.
2. Tài sản bảo đảm có thể được mô tả chung, nhưng phải xác định được.
3. Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai.
4. Giá trị của tài sản bảo đảm có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm.
Như vậy, hiện nay pháp luật chưa quy định cụ thể về thuật ngữ tài sản bảo đảm là gì.
Tuy nhiên, dựa vào quy định trên có thể hiểu tài sản bảo đảm có thể được hiểu là tài sản được bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo đảm thông qua các biện pháp bảo đảm như cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, ký cược, ký quỹ, đặt cọc…
Tài sản bảo đảm bao gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định về tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cụ thể như sau:
Tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
Tài sản dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bao gồm:
1. Tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan cấm mua bán, cấm chuyển nhượng hoặc cấm chuyển giao khác về quyền sở hữu tại thời điểm xác lập hợp đồng bảo đảm, biện pháp bảo đảm;
2. Tài sản bán trong hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu;
3. Tài sản thuộc đối tượng của nghĩa vụ trong hợp đồng song vụ bị vi phạm đối với biện pháp cầm giữ;
4. Tài sản thuộc sở hữu toàn dân trong trường hợp pháp luật liên quan có quy định.
Như vậy, theo quy định trên thì tài sản bảo đảm bao gồm những loại như sau:
Tài sản hiện có.
Tài sản hình thành trong tương lai, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự 2015, luật khác liên quan cấm mua bán, cấm chuyển nhượng hoặc cấm chuyển giao khác về quyền sở hữu tại thời điểm xác lập hợp đồng bảo đảm, biện pháp bảo đảm.
Tài sản bán trong hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu.
Tài sản thuộc đối tượng của nghĩa vụ trong hợp đồng song vụ bị vi phạm đối với biện pháp cầm giữ.
Tài sản thuộc sở hữu toàn dân.
Quyền truy đòi tài sản bảo đảm được quy định như thế nào?
Theo Điều 7 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định về quyền truy đòi tài sản bảo đảm cụ thể như sau:
Quyền của bên nhận bảo đảm đối với tài sản bảo đảm trong biện pháp bảo đảm đã phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba không thay đổi.
Hoặc trong trường hợp không chấm dứt tài sản bảo đảm bị chuyển giao cho người khác về quyền sở hữu; chiếm hữu, sử dụng.
Hoặc được lợi về tài sản bảo đảm không có căn cứ pháp luật và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 21/2021/NĐ-CP.
Quyền truy đòi của bên nhận bảo đảm đối với tài sản bảo đảm không áp dụng đối với tài sản sau đây:
Tài sản bảo đảm đã được bán, được chuyển nhượng.
Hoặc đã được chuyển giao khác về quyền sở hữu do có sự đồng ý của bên nhận bảo đảm và không được tiếp tục dùng để bảo đảm nghĩa vụ đã thỏa thuận.
Tài sản thế chấp được bán, được thay thế hoặc được trao đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 321 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên thế chấp, bao gồm:
Được bán, thay thế, trao đổi tài sản thế chấp, nếu tài sản đó là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh
Trong trường hợp này, quyền yêu cầu bên mua thanh toán tiền, số tiền thu được, tài sản hình thành từ số tiền thu được, tài sản được thay thế hoặc được trao đổi trở thành tài sản thế chấp.
Tài sản bảo đảm không còn hoặc bị thay thế bằng tài sản khác quy định tại Điều 21 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định về biến động về tài sản bảo đảm.
Trường hợp khác theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, luật khác liên quan.
Trường hợp bên bảo đảm là cá nhân chết, pháp nhân chấm dứt tồn tại thì quyền truy đòi tài sản bảo đảm của bên nhận bảo đảm không chấm dứt nhưng thực hiện theo quy định tại Điều 658 Bộ luật Dân sự 2015.
Trong trường hợp bên bảo đảm là cá nhân chết hoặc thực hiện theo quy định của pháp luật về giải thể pháp nhân, phá sản trong trường hợp bên bảo đảm là pháp nhân bị giải thể, bị tuyên bố phá sản.
>>> Truy cập Mẫu văn bản để có thể tải về các biểu mẫu liên quan đến Tài sản bảo đảm được cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.
Quy định về tài sản bảo đảm của ngân hàng
Mỗi ngân hàng đều có các quy định riêng về tài sản bảo đảm, được thiết lập nhằm đảm bảo an toàn cho cả bên vay và ngân hàng. Các quy định này thường xoay quanh ba yếu tố chính:
Giá trị tài sản bảo đảm: Giá trị của tài sản bảo đảm phải đủ lớn để đảm bảo cho khoản vay. Ngân hàng thường sẽ định giá lại tài sản trước khi chấp nhận làm bảo đảm.
Thẩm định và định giá tài sản: Ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định tài sản trước khi quyết định chấp nhận tài sản đó làm bảo đảm. Quá trình này bao gồm việc định giá tài sản, xem xét tính pháp lý và khả năng thanh khoản.
Quyền xử lý tài sản bảo đảm: Trong trường hợp người vay không còn khả năng thanh toán khoản vay, ngân hàng có quyền xử lý tài sản bảo đảm thông qua việc bán, chuyển nhượng hoặc đấu giá để thu hồi nợ.
Những quy định này giúp người vay hiểu rõ hơn về trách nhiệm của mình và đảm bảo tài sản bảo đảm đáp ứng đủ các yêu cầu để hoàn tất giao dịch vay vốn một cách minh bạch và an toàn.
Tài sản thế chấp và tài sản bảo đảm giống hay khác nhau?
Tài sản thế chấp và tài sản bảo đảm có điểm tương đồng nhưng không hoàn toàn giống nhau. Tài sản thế chấp là một hình thức của tài sản bảo đảm, trong đó người vay vẫn giữ quyền sử dụng tài sản nhưng ngân hàng có quyền xử lý tài sản đó nếu không thực hiện nghĩa vụ trả nợ.
Trong khi đó, tài sản bảo đảm là khái niệm rộng hơn, bao gồm cả tài sản thế chấp và các hình thức bảo đảm khác như cầm cố.
Tóm lại, tài sản bảo đảm là một công cụ quan trọng trong giao dịch tín dụng, giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro và đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên. Hiểu rõ về các loại tài sản bảo đảm và quy định của ngân hàng sẽ giúp người vay chủ động hơn trong việc chuẩn bị tài chính và thực hiện nghĩa vụ của mình.
Cách tra cứu tài sản bảo đảm
Tra cứu tài sản bảo đảm là bước quan trọng để kiểm tra tính hợp lệ và các thông tin pháp lý liên quan trước khi tiến hành giao dịch vay vốn. Việc tra cứu giúp đảm bảo tài sản không bị vướng tranh chấp pháp lý, không thuộc diện tài sản đã thế chấp tại ngân hàng khác hoặc có các hạn chế quyền sở hữu. Dưới đây là các cách tra cứu tài sản bảo đảm:
Tra cứu tài sản qua cơ quan quản lý nhà nước
Người vay có thể đến các cơ quan nhà nước quản lý lĩnh vực tài sản, như văn phòng đăng ký đất đai (đối với bất động sản) hoặc phòng đăng kiểm (đối với phương tiện giao thông), để tra cứu thông tin tài sản bảo đảm. Các cơ quan này cung cấp dữ liệu về quyền sở hữu, tình trạng pháp lý, cũng như các hạn chế liên quan đến tài sản.
Tra cứu tài sản qua ngân hàng
Các ngân hàng cũng hỗ trợ tra cứu tài sản bảo đảm đối với các tài sản đã từng được sử dụng làm tài sản thế chấp. Khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn, ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra thông tin tài sản, bao gồm xem xét liệu tài sản có đang được sử dụng làm bảo đảm cho khoản vay khác không.
Các ngân hàng có hệ thống dữ liệu nội bộ hoặc kết nối với hệ thống tín dụng quốc gia, cho phép kiểm tra nhanh chóng thông tin về tài sản và tránh các rủi ro phát sinh.
Tra cứu qua hệ thống đăng ký giao dịch bảo đảm quốc gia
Người vay cũng có thể sử dụng hệ thống đăng ký giao dịch bảo đảm quốc gia để tra cứu tình trạng của tài sản. Đây là hệ thống trực tuyến do Bộ Tư Pháp quản lý, cung cấp thông tin về các giao dịch bảo đảm đã được đăng ký với tài sản như bất động sản, phương tiện giao thông, và các tài sản khác.
>>> Truy cập Mẫu văn bản để có thể tải về các biểu mẫu liên quan đến Tài sản bảo đảm được cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.
Việc sử dụng tài sản bảo đảm không chỉ là yêu cầu của bên cho vay, mà còn là công cụ giúp các bên ràng buộc nghĩa vụ dân sự một cách chặt chẽ và minh bạch. Tuy nhiên, nếu không xác lập đúng hình thức, đăng ký đúng cơ quan có thẩm quyền, tài sản bảo đảm có thể mất giá trị pháp lý. Vì vậy, hãy trang bị cho mình kiến thức đầy đủ và tìm đến sự tư vấn của luật sư khi tham gia các giao dịch có yếu tố bảo đảm. Một hợp đồng chặt chẽ là nền tảng để tránh tranh chấp và bảo vệ tối đa quyền lợi của bạn.
Trường hợp cần hỗ trợ, hãy tham khảo ý kiến của chuyên gia hoặc luật sư để đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Trong trường hợp bạn cần hỗ trợ soạn thảo bất cứ biểu mẫu nào hãy để đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý của Mẫu văn bản đồng hành cùng bạn – đảm bảo mọi thủ tục diễn ra suôn sẻ, đúng luật và hiệu quả.