Quy định về quản lý sử dụng tài sản công

27/5/2025

Việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công là yêu cầu bắt buộc đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức sử dụng ngân sách. Mẫu quy chế giúp đảm bảo tài sản được sử dụng đúng mục đích, hiệu quả và minh bạch. Tải mẫu quy chế quản lý sử dụng tài sản công tại Mẫu văn bản để áp dụng nhanh chóng và đúng quy định pháp luật.

1. Tài sản công là gì?

Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Luật quản lý sử dụng tài sản công có quy định về khái niệm tài sản công, theo đó tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, cụ thể bao gồm:

- Tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công tại doanh nghiệp;

- Tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước;

- Đất đai và các loại tài nguyên khác.

Quản lý tài sản công (2).jpg

>>> Tải xuống mẫu quy chế quản lý sử dụng tài sản công đầy đủ nội dung – tiết kiệm thời gian, đảm bảo tính pháp lý khi áp dụng thực tiễn!

2. Phân loại tài sản công

Theo quy định tại Điều 4 Luật quản lý sử dụng tài sản công thì tài sản công được phân loại như sau:

- Tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội, trừ tài sản quy định tại khoản 4 Điều 4  Luật quản lý sử dụng tài sản công (sau đây gọi là tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị);

- Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng là các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, công trình kết cấu hạ tầng xã hội và vùng đất, vùng nước, vùng biển gắn với công trình kết cấu hạ tầng, bao gồm: hạ tầng giao thông, hạ tầng cung cấp điện, hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng đô thị, hạ tầng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, hạ tầng thương mại, hạ tầng thông tin, hạ tầng giáo dục và đào tạo, hạ tầng khoa học và công nghệ, hạ tầng y tế, hạ tầng văn hóa, hạ tầng thể thao, hạ tầng du lịch và hạ tầng khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là tài sản kết cấu hạ tầng);

- Tài sản công tại doanh nghiệp;

- Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước;

- Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định của pháp luật bao gồm: tài sản bị tịch thu; tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy, tài sản không có người nhận thừa kế và tài sản khác thuộc về Nhà nước theo quy định của Bộ luật Dân sự; tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước; tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động; tài sản được đầu tư theo hình thức đối tác công tư được chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án;

- Tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và dự trữ ngoại hối nhà nước;

- Đất đai; tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, kho số viễn thông và kho số khác phục vụ quản lý nhà nước, tài nguyên Internet Việt Nam, phổ tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và các tài nguyên khác do Nhà nước quản lý theo quy định của pháp luật.

>>> Tải mẫu biểu quy chế quản lý tài sản công chuyên nghiệp – giúp tổ chức của bạn quản lý hiệu quả và đúng quy định.

3. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng tài sản công

Quản lý tài sản công (3).jpg

Căn cứ Điều 10  Luật quản lý sử dụng tài sản công có quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng tài sản công, cụ thể như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng tài sản công

1. Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt, chiếm giữ và sử dụng trái phép tài sản công.

2. Đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê, sử dụng tài sản công không đúng mục đích, chế độ, vượt tiêu chuẩn, định mức.

3. Giao tài sản công cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân vượt tiêu chuẩn, định mức hoặc giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân không có nhu cầu sử dụng.

4. Sử dụng xe ô tô và tài sản công khác do tổ chức, cá nhân tặng cho không đúng mục đích, chế độ, vượt tiêu chuẩn, định mức.

5. Sử dụng hoặc không sử dụng tài sản công được giao gây lãng phí; sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết không phù hợp với mục đích sử dụng của tài sản, làm ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước giao; sử dụng tài sản công để kinh doanh trái pháp luật.

6. Xử lý tài sản công trái quy định của pháp luật.

7. Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản công.

8. Chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái phép tài sản công.

9. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ trong quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật.

10. Hành vi bị nghiêm cấm khác trong quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy, trong quá trình quản lý, sử dụng tài sản công, các cơ quan, tổ chức không được phép thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm nêu trên.

Cơ quan, tổ chức, đơn vị và đối tượng khác thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm nêu trên thì tùy theo tính chất, mức độ có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại cho Nhà nước thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

>>> Tải về ngay mẫu quy chế quản lý sử dụng tài sản công – chuẩn chỉnh, dễ áp dụng, hỗ trợ triển khai nhanh chóng trong mọi đơn vị!

4. Lợi ích khi tải mẫu quy chế quản lý sử dụng tài sản công từ Mẫu văn bản

Quản lý tài sản công.jpg

  • Chuẩn hóa theo quy định pháp luật hiện hành, dễ dàng áp dụng cho mọi loại hình đơn vị.

  • Cấu trúc rõ ràng, đầy đủ nội dung cần thiết, có thể chỉnh sửa phù hợp với từng đơn vị cụ thể.

  • Tiết kiệm thời gian soạn thảo, tránh phải viết từ đầu.

  • Hạn chế sai sót về thủ tục quản lý tài sản công, nâng cao tính minh bạch và hiệu quả sử dụng tài sản.

Câu hỏi thường gặp (FAQ)

1. Mẫu quy chế có phù hợp với tất cả các cơ quan nhà nước không? Có. Mẫu được thiết kế để áp dụng linh hoạt cho nhiều loại hình đơn vị hành chính sự nghiệp.

2. Tôi có thể chỉnh sửa nội dung mẫu để phù hợp với thực tế của cơ quan mình không? Hoàn toàn có thể. Mẫu được soạn dưới dạng có thể chỉnh sửa, dễ dàng thay đổi theo nhu cầu.

3. Tải từ Mẫu văn bản có đảm bảo đúng theo quy định pháp luật hiện hành không? Có. Mẫu được cập nhật theo Thông tư, Nghị định hiện hành liên quan đến quản lý tài sản công.

Sử dụng mẫu quy chế quản lý sử dụng tài sản công từ Mẫu văn bản là bước đầu giúp các đơn vị xây dựng được cơ chế quản lý rõ ràng, minh bạch, đúng pháp lý. Hãy tải ngay mẫu biểu chuẩn tại Mẫu văn bản để triển khai hiệu quả công tác quản lý tài sản công trong tổ chức bạn!

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được