Quy định pháp luật về vay tín dụng

27/5/2025

Theo thống kê mới nhất từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN), trong quý I/2025, tổng dư nợ vay tín dụng cá nhân đạt trên 6,8 triệu tỷ đồng, chiếm khoảng 48% tổng dư nợ toàn hệ thống ngân hàng. Trong đó, nhu cầu vay thẻ tín dụng tăng trưởng gần 21% so với cùng kỳ năm 2024, chủ yếu tại khu vực thành thị, độ tuổi 25–40.

Mauvanban.vn là nền tảng chuyên cung cấp các mẫu biểu pháp lý – hành chính – ngân hàng được soạn thảo bởi đội ngũ chuyên gia pháp lý, kế toán – tín dụng. Tất cả các mẫu hồ sơ vay tín dụng cá nhân, hồ sơ vay thế chấp, vay tín chấp, vay qua thẻ tín dụng đều cập nhật theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN và các văn bản sửa đổi mới nhất.

>>> Để hiểu rõ hơn các điều kiện, thủ tục và hạn mức vay hiện hành, hãy tải mẫu hồ sơ vay tín dụng mới nhất tại Mauvanban.vn

VAY TÍN DỤNG LÀ GÌ?  VAY THẺ TÍN DỤNG LÀ GÌ?

VAY TÍN DỤNG.jpg

Vay tín dụng

Vay tín dụng là hình thức vay tiền từ công ty tài chính/ngân hàng mà theo đó, người vay cam kết trả lại số tiền đã vay kèm theo lãi suất như đã thỏa thuận trong hợp đồng. 

Vay tín dụng có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như mua nhà, mua xe, kinh doanh hoặc chi tiêu cá nhân. Hình thức vay này thường yêu cầu người vay có lịch sử tín dụng tốt và khả năng trả nợ theo các điều khoản đã định.

Vay thẻ tín dụng

Vay thẻ tín dụng là hình thức chi tiêu trước – trả tiền sau thông qua một hạn mức tín dụng được cấp trên thẻ, thường do ngân hàng thương mại hoặc công ty tài chính phát hành.

Người sử dụng vay tiền thông qua việc quẹt thẻ hoặc rút tiền mặt từ thẻ, sau đó trả lại số tiền đã vay cùng lãi suất (nếu có) trong thời gian quy định (thường 45 – 55 ngày).

Đặc điểm chính:

  • Không cần tài sản bảo đảm (tín chấp 100%);

  • Lãi suất cao nếu quá hạn;

  • Có thể bị tính phí rút tiền mặt hoặc phí chậm trả;

  • Phù hợp với nhu cầu tiêu dùng nhỏ – linh hoạt – cấp tốc.

Vay thẻ tín dụng là hình thức vay ngắn hạn, thuận tiện nhưng tiềm ẩn rủi ro nợ xấu nếu không kiểm soát chi tiêu.

ĐIỀU KIỆN VAY TÍN DỤNG?

I. Điều kiện chung đối với người vay

1.    Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2.    Có nhu cầu vay vốn rõ ràng, hợp pháp và phù hợp với quy định của tổ chức tín dụng hoặc chương trình vay.

3.    Có khả năng tài chính để trả nợ (gốc và lãi) đúng hạn theo cam kết.

4.    Có phương án sử dụng vốn khả thi (nếu vay phục vụ sản xuất, kinh doanh).

5.    Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại địa phương nơi vay (đối với nhiều chương trình tín dụng chính sách).

6.    Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng tại thời điểm xét duyệt khoản vay (trừ một số chương trình tín dụng chính sách đặc biệt).

II. Đối với vay tín dụng chính sách (ví dụ: phụ nữ khởi nghiệp, hộ nghèo, sinh viên...)

1.    Thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định của chương trình:

o   Hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo;

o   Phụ nữ đơn thân, phụ nữ khuyết tật, dân tộc thiểu số;

o   Gia đình chính sách, vùng sâu – vùng xa;

o   Sinh viên, thanh niên khởi nghiệp có hoàn cảnh khó khăn.

2.    Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác nhận thuộc đối tượng hỗ trợ (ví dụ: Hội Phụ nữ, UBND xã/phường).

3.    Có đơn đề nghị vay vốn theo mẫu của chương trình.

4.    Không vi phạm pháp luật hoặc đang trong thời gian thi hành án hình sự.

5.    Không đồng thời nhận nhiều khoản vay trùng mục đích từ các chương trình tín dụng chính sách khác (trừ khi được cho phép).

III. Đối với vay thương mại (ngân hàng, tổ chức tín dụng)

1.    Có giấy tờ tùy thân hợp lệ (CMND/CCCD/hộ chiếu), sổ hộ khẩu hoặc KT3.

2.    Có thu nhập ổn định, chứng minh được qua bảng lương, sao kê ngân hàng, hợp đồng lao động…

3.    Có tài sản đảm bảo (đối với các khoản vay trung/dài hạn hoặc có giá trị lớn) hoặc vay theo hình thức tín chấp nếu có đủ uy tín, điểm tín dụng.

4.    Chấp hành đúng các quy định, quy trình của ngân hàng về hồ sơ, phê duyệt, giải ngân và trả nợ.

IV. Một số điều kiện cụ thể theo từng chương trình

Ví dụ: Chương trình vay vốn khởi nghiệp cho phụ nữ (dựa theo công văn bạn đã cung cấp):

  • Phải có ý tưởng kinh doanh khả thi;

  • Cam kết sử dụng vốn đúng mục đích;

  • Có xác nhận của Hội Liên hiệp Phụ nữ cấp xã/phường;

  • Có đủ hồ sơ theo mẫu: đơn đề nghị vay vốn, mô tả ý tưởng kinh doanh, CMND/CCCD, hộ khẩu...

HẠN MỨC VAY TÍN DỤNG TỐI ĐA THEO TỪNG LOẠI HÌNH VAY LÀ BAO NHIÊU?

VAY TÍN DỤNG (3).jpg

1. Vay thẻ tín dụng

  • Thẻ tín dụng có tài sản bảo đảm: Hạn mức tối đa lên đến 1 tỷ đồng.

  • Thẻ tín dụng không có tài sản bảo đảm: Hạn mức tối đa là 500 triệu đồng.

  • Thẻ trả trước vô danh: Số tiền tối đa có thể giữ trong thẻ tại bất kỳ thời điểm nào là 5 triệu đồng.

Lưu ý: Hạn mức thực tế phụ thuộc vào thu nhập, điểm tín dụng và chính sách của từng ngân hàng.

>>> Xem và tải mẫu đơn đăng ký mở thẻ tín dụng tại đây để dễ dàng hoàn tất hồ sơ chỉ trong vài bước.

2. Vay tín chấp cá nhân

  • Hạn mức vay: Có thể lên đến 10 hoặc 15 lần thu nhập tùy vào điểm tín dụng và chính sách của đơn vị cho vay.

  • Tại một số ngân hàng, hạn mức vay tín chấp tối đa dao động từ 100 triệu đến 3 tỷ đồng.

Lưu ý: Hạn mức cụ thể phụ thuộc vào thu nhập, lịch sử tín dụng và chính sách của từng ngân hàng.

3. Vay thế chấp (mua nhà, đầu tư)

  • Vay mua nhà:

    • Hạn mức vay tối đa 70% giá trị nhà ở dự định mua.

    • Trường hợp có tài sản bảo đảm khác ngoài tài sản hình thành từ vốn vay, khách hàng có thể vay với hạn mức lên tới 100% nhu cầu vốn.

Lưu ý: Hạn mức cụ thể phụ thuộc vào giá trị tài sản bảo đảm và chính sách của từng ngân hàng.

4. Vay doanh nghiệp

  • Giới hạn cấp tín dụng:

    • Từ ngày 01/07/2024 đến trước ngày 01/01/2026:

      • Tối đa 14% vốn tự có đối với một khách hàng.

      • Tối đa 23% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan.

Lưu ý: Giới hạn này không bao gồm khoản cho vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân mà tổ chức tín dụng nhận ủy thác không chịu rủi ro.

>>> Truy cập và tải mẫu hồ sơ tín dụng doanh nghiệp – Dành cho các doanh nghiệp cần vay ngắn hạn, trung hạn hoặc đầu tư dự án chiến lược.

HỒ SƠ VAY TÍN DỤNG CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GÌ?

VAY TÍN DỤNG (2).jpg

I. Hồ sơ cá nhân

1.    Đơn đề nghị vay vốn (theo mẫu của tổ chức tín dụng hoặc chương trình chính sách);

2.    CMND/CCCD bản sao có công chứng (hoặc đối chiếu bản chính);

3.    Sổ hộ khẩu thường trú/sổ tạm trú (KT3) bản sao có công chứng;

4.    Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (kết hôn/độc thân – nếu được yêu cầu);

5.    Ảnh 3x4 (nếu yêu cầu làm hồ sơ lưu hoặc sổ vay).

II. Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn

Tùy theo loại vay (kinh doanh, sinh hoạt, tiêu dùng…), người vay cần chuẩn bị:

- Đối với vay kinh doanh/khởi nghiệp:

  • Mô tả phương án kinh doanh hoặc kế hoạch sử dụng vốn;

  • Hợp đồng đầu ra, giấy tờ mua bán hàng hóa, thiết bị (nếu có);

  • Giấy chứng nhận hộ kinh doanh/Giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu có);

  • Xác nhận của Hội Phụ nữ, UBND cấp xã (nếu là chương trình đặc thù).

- Đối với vay tiêu dùng/cá nhân:

  • Hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận thu nhập;

  • Sao kê lương 3–6 tháng gần nhất (đối với vay ngân hàng);

  • Giấy tờ chứng minh mục đích vay: học phí, chi phí khám chữa bệnh, mua sắm, xây dựng nhà ở…

III. Hồ sơ tài chính, tài sản đảm bảo (nếu có)

Áp dụng với khoản vay thương mại hoặc vay có thế chấp:

  • Giấy tờ sở hữu tài sản: Sổ đỏ, giấy đăng ký xe, tài khoản tiết kiệm, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, cổ phiếu…

  • Giấy tờ định giá tài sản (nếu ngân hàng yêu cầu);

  • Tài liệu liên quan đến tài sản chung (nếu có người đồng sở hữu hoặc bảo lãnh).

IV. Các giấy tờ bổ sung khác (nếu yêu cầu)

  • Giấy xác nhận đối tượng chính sách/hộ nghèo/cận nghèo;

  • Giấy xác nhận của tổ chức hội đoàn thể (Hội Phụ nữ, Nông dân, Đoàn Thanh niên...);

  • Biên bản họp tổ vay vốn, tổ tiết kiệm vay vốn (đối với vay qua hội đoàn);

  • Hợp đồng bảo lãnh (nếu vay tín chấp có người bảo lãnh);

  • Cam kết trả nợ, giấy ủy quyền giao dịch (nếu người vay không trực tiếp thực hiện hồ sơ).

Lưu ý:

  • Mỗi tổ chức tín dụng hoặc chương trình chính sách sẽ có mẫu hồ sơ riêng – cần đến nơi tiếp nhận để lấy đúng mẫu;

  • Hồ sơ cần được sao y, công chứng hoặc đối chiếu bản chính tại thời điểm nộp;

  • Đối với vay theo nhóm, cần có thêm danh sách thành viên và biên bản xác nhận tập thể.

RỦI RO PHÁP LÝ KHI KHÔNG THANH TOÁN ĐÚNG HẠN THEO HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG.

I. Trách nhiệm dân sự

1.    Bị phạt chậm trả:

Theo quy định trong hợp đồng tín dụng, bên vay phải trả thêm lãi suất quá hạn (cao hơn lãi suất ban đầu, thường 150% – 200% lãi suất trong hạn).

2.    Bị thu hồi nợ gốc và lãi trước hạn:

Ngân hàng/tổ chức tín dụng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu trả toàn bộ nợ ngay lập tức, kể cả khi mới trả một phần.

3.    Bị xử lý tài sản đảm bảo (nếu có):

Nếu khoản vay có tài sản thế chấp (sổ đỏ, xe, nhà...), tổ chức tín dụng sẽ tiến hành xử lý tài sản theo trình tự pháp luật để thu hồi nợ.

4.    Bị khởi kiện dân sự:

Tổ chức tín dụng có quyền khởi kiện ra tòa án. Bản án có thể dẫn tới:

o   Kê biên tài sản;

o   Phong tỏa tài khoản ngân hàng;

o   Cưỡng chế thi hành án.

II. Xử phạt hành chính

1.    Ghi nhận nợ xấu lên CIC (Trung tâm Thông tin tín dụng): Người vay sẽ bị xếp hạng nợ xấu (nhóm 3, 4, 5 tùy mức độ) → ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng vay vốn sau này tại bất kỳ ngân hàng nào.

2.    Không được vay vốn, mở thẻ tín dụng, bảo lãnh ngân hàng trong nhiều năm sau (thường 3–5 năm hoặc lâu hơn tùy mức độ vi phạm).

III. Trách nhiệm hình sự (trong một số trường hợp đặc biệt nghiêm trọng)

Theo Điều 175 Bộ luật Hình sự 2015:

Nếu người vay có dấu hiệu lừa đảo, chiếm đoạt tài sản như:

  • Cố ý vay nhưng không có ý định trả;

  • Sử dụng hồ sơ gian dối để vay;

  • Tẩu tán tài sản đảm bảo, bỏ trốn nhằm tránh nghĩa vụ trả nợ...

=> Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, mức án:

  • Phạt tiền từ 10–100 triệu đồng;

  • Phạt tù từ 6 tháng đến 20 năm tùy mức độ nghiêm trọng.

IV. Ảnh hưởng uy tín cá nhân và gia đình

  • Bị gọi điện, nhắn tin nhắc nợ liên tục, có thể ảnh hưởng đến người thân;

  • Bị thông báo công khai tại địa phương trong các trường hợp vay qua hội đoàn, tín dụng chính sách;

  • Mất uy tín xã hội, uy tín nghề nghiệp (đặc biệt nếu là công chức, viên chức, doanh nhân...).

Khuyến nghị khi gặp khó khăn thanh toán

  • Chủ động liên hệ tổ chức tín dụng để thương lượng giãn nợ, cơ cấu lại thời gian trả;

  • Không nên trốn tránh, tắt máy, đổi chỗ ở – dễ bị quy kết cố ý trốn tránh nghĩa vụ;

  • Nếu có lý do chính đáng (ốm đau, thiên tai, mất việc...), có thể đề nghị hỗ trợ từ tổ chức tín dụng hoặc cơ quan chức năng.

Vay tín dụng là một giải pháp tài chính phổ biến nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro nếu không hiểu rõ quyền – nghĩa vụ và điều khoản pháp lý đi kèm. Việc nắm vững các loại hình vay, vay thẻ tín dụng khác với vay cá nhân ra sao, cùng thủ tục hợp lệ sẽ giúp bạn:

  • Được duyệt vay nhanh chóng;

  • Tránh bị ghi nợ xấu do thiếu hiểu biết pháp lý;

  • Đảm bảo quyền lợi khi có tranh chấp.

>>>Truy cập ngay Mauvanban.vn để tải về bộ hồ sơ vay tín dụng cá nhân – thẻ tín dụng – điều chỉnh hạn mức mới nhất, chuẩn theo quy định năm 2025!

 

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được