Chuẩn bị hồ sơ vay vốn ngân hàng: Những giấy tờ bắt buộc bạn cần biết
Hồ sơ vay vốn là bước khởi đầu không thể thiếu trong mọi quy trình xét duyệt khoản vay – từ vay ngân hàng, vay tổ chức tín dụng đến vay ưu đãi từ các chương trình hỗ trợ của Nhà nước. Một bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, rõ ràng không chỉ giúp rút ngắn thời gian xét duyệt mà còn tăng khả năng được phê duyệt khoản vay. Tuy nhiên, nhiều người vẫn gặp khó khăn khi chuẩn bị hồ sơ do không nắm rõ yêu cầu pháp lý, giấy tờ cần thiết, hoặc hiểu sai quy định của tổ chức cho vay.
Bài viết dưới đây Mẫu văn bản sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về hồ sơ vay vốn từ góc độ pháp luật.
>>> Truy cập Mẫu văn bản để có thể tải về các biểu mẫu liên quan đến Vay vốn doanh nghiệp được cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.
Tổng quan về Vốn vay
Khái niệm vốn vay
Vốn vay bao gồm tiền được vay và sử dụng để đầu tư. Nó khác với vốn chủ sở hữu, được sở hữu bởi công ty và các cổ đông. Vốn vay có thể được sử dụng để tăng lợi nhuận nhưng nó cũng có thể dẫn đến việc mất tiền của người cho vay.
Đặc điểm của Vốn vay
Doanh nghiệp cần vốn để hoạt động. Vốn là tài sản được sử dụng để tạo ra nhiều tài sản hơn. Đối với các doanh nghiệp, vốn bao gồm tài sản, nhà máy, hàng tồn kho, tiền mặt,… Các doanh nghiệp có hai lựa chọn để có được vốn vay: tài trợ bằng nợ và tài trợ vốn chủ sở hữu.
Nợ là tiền được vay từ các định chế tài chính, cá nhân hoặc thị trường trái phiếu. Vốn chủ sở hữu là tiền mà công ty đã có trong kho bạc của mình hoặc có thể huy động từ các chủ sở hữu hoặc nhà đầu tư. Thuật ngữ "vốn vay" được sử dụng để phân biệt vốn có nhờ nợ với vốn có bằng vốn chủ sở hữu.
Có nhiều phương thức vay khác nhau cấu thành vốn vay. Chúng có thể ở dạng cho vay, thẻ tín dụng, thỏa thuận thấu chi và phát hành nợ, chẳng hạn như trái phiếu. Trong mọi trường hợp, người vay phải trả lãi suất như chi phí vay.
Thông thường, nợ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp. Trong trường hợp mua nhà, thế chấp được bảo đảm bằng căn nhà đang mua. Tuy nhiên, vốn vay cũng có thể là một hình thức gỡ nợ, và trong trường hợp đó, nó không được bảo đảm bằng tài sản.
Vốn vay thường được sử dụng trong nền kinh tế vì cả lí do cá nhân và lí do kinh doanh. Ưu điểm của đầu tư bằng vốn vay là tiềm năng tạo ra lợi nhuận lớn hơn. Nhược điểm là khả năng thua lỗ lớn hơn, do tiền vay phải được trả lại bằng cách nào đó, bất kể hiệu quả đầu tư như thế nào.
Điều kiện để vay vốn ngân hàng
Đối với cá nhân
Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
Có phương án sử dụng vốn khả thi.
Có khả năng tài chính để trả nợ.
(Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN)
Đối với doanh nghiệp
Trong Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN đã quy định rõ ràng, chi tiết về điều kiện vay vốn đối với doanh nghiệp. Cụ thể, các tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng đáp ứng đầy đủ 4 điều kiện như sau:
Doanh nghiệp phải là pháp nhân có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Cụ thể, doanh nghiệp cần có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp pháp, Điều lệ doanh nghiệp và các văn bản pháp lý liên quan khác.
Doanh nghiệp chỉ được vay vốn cho các mục đích sử dụng hợp pháp, phù hợp với quy định của pháp luật và ngành nghề kinh doanh đăng ký. Mục đích vay vốn cần được thể hiện rõ ràng trong hồ sơ vay vốn và được tổ chức tín dụng thẩm định, đánh giá.
Doanh nghiệp cần xây dựng phương án sử dụng vốn vay cụ thể, rõ ràng, hiệu quả và có tính khả thi cao.
Doanh nghiệp cần chứng minh khả năng tài chính để đảm bảo trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo cam kết trong hợp đồng vay vốn.
Ngoài các điều kiện trên, doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký gói vay vốn cho doanh nghiệp theo đúng yêu cầu của từng hình thức vay và từng ngân hàng nhất định. Việc này sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng được phê duyệt khoản vay và đảm bảo sử dụng vốn vay hiệu quả, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển.
Hồ sơ vay vốn ngân hàng
Theo Điều 9 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, hồ sơ vay vốn ngân hàng mới nhất năm 2023 bao gồm:
Các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo mục 2.
Các tài liệu khác do ngân hàng hướng dẫn.
Khi vay vốn ngân hàng thì ngân hàng sẽ hướng dẫn cụ thể một bộ hồ sơ vay vốn ngân hàng, bạn có thể tham khảo hồ sơ vay vốn ngân hàng sau:
Giấy đề nghị vay vốn ngân hàng (loại giấy này tùy thuộc vào ngân hàng).
CCCD/CMND/Hộ chiếu.
Giấy xác nhận độc thân/đăng ký kết hôn.
Giấy tờ chứng minh thu nhập từ lương: Hợp đồng lao động, Quyết định công tác, Sao kê tài khoản trả lương qua ngân hàng hoặc bảng lương 03 - 06 tháng gần nhất.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng tài sản: Sổ đỏ, sổ hồng, giấy đăng ký xe.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn trên, doanh nghiệp nên ưu tiên lựa chọn các ngân hàng uy tín để được hưởng nhiều ưu đãi và hỗ trợ tốt nhất, quá trình thực hiện các thủ tục, giải ngân cũng được nhanh chóng, dễ dàng hơn.
Có thể đề cập đến một số tiêu chí để chọn ngân hàng như:
Quy trình vay vốn được tối giản, giải ngân nhanh chóng, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và tập trung vào hoạt động kinh doanh
Đáp ứng nhu cầu vay vốn đa dạng của doanh nghiệp với hạn mức vay cao
Lãi suất cho vay doanh nghiệp hấp dẫn, giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí vay vốn
Tư vấn tận tình, hỗ trợ doanh nghiệp hoàn tất thủ tục vay vốn nhanh chóng, chính xác
Nội dung thỏa thuận vay vốn ngân hàng
Thỏa thuận cho vay phải được lập thành văn bản, trong đó tối thiểu có các nội dung sau:
Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của tổ chức tín dụng cho vay; tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc mã số doanh nghiệp của khách hàng;
Số tiền cho vay; hạn mức cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức; hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng; hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;
Mục đích sử dụng vốn vay;
Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ;
Phương thức cho vay;
Thời hạn cho vay; thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức, thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng, hoặc thời hạn duy trì hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;
Lãi suất cho vay theo thỏa thuận và mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; loại phí liên quan đến khoản vay và mức phí áp dụng;
Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay;
Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; trả nợ trước hạn;
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hình thức và nội dung thông báo chuyển nợ quá hạn theo Điều 20 Thông tư 39/2016/TT-NHNN;
Trách nhiệm của khách hàng trong việc phối hợp với tổ chức tín dụng và cung cấp các tài liệu liên quan đến khoản vay để tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;
Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn; hình thức và nội dung thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo khoản 1 Điều 21 Thông tư 39/2016/TT-NHNN;
Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên;
Hiệu lực của thỏa thuận cho vay.
(Khoản 1 Điều 23 Thông tư 39/2016/TT-NHNN)
>>> Truy cập Mẫu văn bản để có thể tải về các biểu mẫu liên quan đến Vay vốn doanh nghiệp được cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.
Việc chuẩn bị hồ sơ vay vốn tưởng chừng đơn giản nhưng lại là bước quan trọng quyết định đến tiến độ và kết quả xét duyệt khoản vay. Dù là vay tiêu dùng, vay kinh doanh hay vay ưu đãi sinh viên, việc nắm chắc các loại giấy tờ cần thiết, cập nhật đúng biểu mẫu và tuân thủ quy trình của tổ chức cho vay sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và tránh rủi ro bị từ chối. Trong những trường hợp phức tạp, việc tham khảo ý kiến từ luật sư hoặc chuyên viên tín dụng là lựa chọn khôn ngoan để đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị hợp lệ, đúng quy định pháp luật.
Trường hợp cần hỗ trợ, hãy tham khảo ý kiến của chuyên gia hoặc luật sư để đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Trong trường hợp bạn cần hỗ trợ soạn thảo bất cứ biểu mẫu nào hãy để đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý của Mẫu văn bản đồng hành cùng bạn – đảm bảo mọi thủ tục diễn ra suôn sẻ, đúng luật và hiệu quả.