Chi phí tài chính: Định nghĩa, ý nghĩa đối với doanh nghiệp theo quy định pháp luật mới nhất

28/5/2025

Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu và Việt Nam không ngừng biến động, việc quản lý chi phí tài chính trở thành một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của doanh nghiệp. Theo báo cáo của chúng tôi, chi phí tài chính không chỉ là một khoản mục kế toán mà còn là công cụ quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh, khả năng quản lý vốn và mức độ rủi ro tài chính của một tổ chức. Với các quy định pháp luật mới nhất, doanh nghiệp cần nắm vững khái niệm, thành phần và ý nghĩa của chi phí tài chính để tối ưu hóa lợi nhuận và tuân thủ pháp luật.

Qua bài viết này, Mẫu Văn Bản sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về chi phí tài chính.

Chi phí tài chính là gì?

1. Chi phí tài chính là gì?

Định nghĩa chi phí tài chính Theo báo cáo của chúng tôi, chi phí tài chính (Financial Charges) là các khoản chi phí hoặc khoản lỗ phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính, vay vốn, góp vốn liên doanh, liên kết, hoặc các giao dịch liên quan đến chứng khoán, ngoại tệ. Trong kế toán doanh nghiệp, chi phí tài chính được ghi nhận thông qua tài khoản 635 theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 133/2021/TT-BTC, có hiệu lực đến năm 2025. Đây là khoản chi phí trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp và được phản ánh trong báo cáo kết quả kinh doanh.

Tầm quan trọng của chi phí tài chính Chi phí tài chính không chỉ đơn thuần là các khoản chi tiêu mà còn là chỉ số phản ánh sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Theo thống kê của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2024), khoảng 70% doanh nghiệp Việt Nam vay vốn từ ngân hàng, khiến chi phí tài chính, đặc biệt là chi phí lãi vay, chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi phí. Việc quản lý chi phí này hiệu quả giúp doanh nghiệp tối ưu hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro tài chính và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Mẹo từ luật sư Doanh nghiệp cần thường xuyên rà soát các hợp đồng vay vốn và điều khoản tài chính để đảm bảo rằng các khoản chi phí tài chính được ghi nhận đúng quy định pháp luật, đặc biệt là Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 70/2025/NĐ-CP về hóa đơn điện tử. Sử dụng phần mềm kế toán hiện đại như EasyPos hoặc Base Finance+ có thể giúp tự động hóa việc hạch toán, giảm thiểu sai sót và tối ưu hóa chi phí.

>>> Tải ngay mẫu báo cáo tài chính chuẩn chỉnh tại Mauvanban.vn để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật mới nhất về chi phí tài chính.

2. Chi phí tài chính gồm những gì?

Phân loại chi phí tài chính Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, chi phí tài chính được chia thành hai nhóm chính: chi phí tài chính bên nợchi phí tài chính bên có. Dưới đây là các khoản chi phí cụ thể thuộc từng nhóm:

2.1. Chi phí tài chính bên nợ

Đây là các khoản chi phí phát sinh trực tiếp từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bao gồm:

  • Chi phí lãi vay: Là khoản lãi suất mà doanh nghiệp phải trả cho các khoản vay từ ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc cá nhân. Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nước (2024), lãi suất vay trung bình cho doanh nghiệp tại Việt Nam dao động từ 6-9% mỗi năm, tùy thuộc vào loại hình vay và quy mô doanh nghiệp.

  • Phí khởi tạo: Bao gồm các khoản phí liên quan đến thẩm định tín dụng, xử lý hồ sơ vay hoặc phát hành trái phiếu, thường chiếm 0,1-3% giá trị khoản vay.

  • Phí trễ hạn: Đây là khoản phí phạt khi doanh nghiệp không thanh toán nợ đúng hạn, thường được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm của số tiền nợ chưa thanh toán.

  • Lỗ tỷ giá hối đoái: Phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện các giao dịch ngoại tệ hoặc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ.

  • Lỗ từ đầu tư tài chính: Bao gồm lỗ từ việc bán chứng khoán, thanh lý khoản đầu tư hoặc trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán.

  • Chi phí giao dịch tài chính: Liên quan đến hoạt động mua bán chứng khoán, ngoại tệ hoặc các khoản đầu tư khác.

Theo nghiên cứu của JobsGO (2024), chi phí lãi vay chiếm khoảng 60-70% tổng chi phí tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam, trong khi phí khởi tạo và phí trễ hạn chiếm khoảng 10-15%.

2.2. Chi phí tài chính bên có

Đây là các khoản ghi giảm chi phí tài chính, bao gồm:

  • Hoàn nhập dự phòng: Khi giá trị chứng khoán kinh doanh hoặc khoản đầu tư tăng trở lại, doanh nghiệp có thể hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán hoặc dự phòng tổn thất đầu tư.

  • Các khoản thu nhập tài chính được ghi giảm: Ví dụ, thu nhập từ lãi tiền gửi hoặc cổ tức được ghi nhận để giảm chi phí tài chính.

Lưu ý pháp lý: Theo Điều 82 Thông tư 200/2014/TT-BTC, các khoản chi phí tài chính phải được ghi nhận chính xác và không được nhầm lẫn với các khoản chi phí khác như chi phí bán hàng hoặc chi phí quản lý doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ lưỡng để tránh vi phạm quy định pháp luật, đặc biệt khi lập báo cáo tài chính.

Mẹo từ luật sư Để giảm thiểu chi phí tài chính bên nợ, doanh nghiệp nên cân nhắc tái cấu trúc nợ, đàm phán với ngân hàng để giảm lãi suất hoặc chuyển đổi sang các khoản vay có lãi suất thấp hơn. Đồng thời, việc sử dụng hóa đơn điện tử theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP giúp đảm bảo minh bạch trong ghi nhận chi phí, tránh rủi ro bị phạt do sai sót kế toán.

>>> Tải mẫu hợp đồng vay vốn và báo cáo tài chính chuẩn tại Mauvanban.vn để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và tối ưu hóa chi phí tài chính.

3. Chi phí hoạt động tài chính là gì?

Khái niệm chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính là một phần của chi phí tài chính, liên quan trực tiếp đến các hoạt động đầu tư tài chính, vay vốn, góp vốn liên doanh hoặc giao dịch chứng khoán. Theo báo cáo của chúng tôi, chi phí này bao gồm các khoản như lãi vay, phí giao dịch tài chính, lỗ tỷ giá hối đoái và chi phí phát hành trái phiếu. Khác với các chi phí sản xuất hay bán hàng, chi phí hoạt động tài chính tập trung vào việc quản lý nguồn vốn và các khoản đầu tư của doanh nghiệp.

Phân biệt với các loại chi phí khác Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, các khoản chi phí sau không được tính vào chi phí tài chính:

  • Chi phí bán hàng (liên quan đến hoạt động tiếp thị, vận chuyển, bảo hành).

  • Chi phí quản lý doanh nghiệp (lương nhân viên hành chính, khấu hao văn phòng).

  • Chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc xây dựng cơ bản.

  • Chi phí kinh doanh bất động sản hoặc chi phí từ nguồn kinh phí khác.

Số liệu minh họa: Theo thống kê của Base Finance+ (2025), khoảng 30% sai sót trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ xuất phát từ việc nhầm lẫn giữa chi phí hoạt động tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp, dẫn đến vi phạm quy định kế toán.

Mẹo từ luật sư Doanh nghiệp nên sử dụng phần mềm quản lý tài chính như Base Finance+ để tự động phân loại chi phí hoạt động tài chính, tránh sai sót khi hạch toán. Đồng thời, cần cập nhật thường xuyên các quy định mới về kế toán và thuế, đặc biệt là Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn điện tử, để đảm bảo tuân thủ pháp luật.

>>> Tải mẫu báo cáo tài chính và hướng dẫn hạch toán chi phí tài chính tại Mauvanban.vn để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật mới nhất.

4. Chi phí tài chính tăng nói lên điều gì?

Chi phí tài chính tăng nói lên điều gì?

Ý nghĩa của việc chi phí tài chính tăng

Theo báo cáo của chúng tôi, sự gia tăng chi phí tài chính có thể phản ánh hai kịch bản chính:

4.1. Dấu hiệu tích cực

  • Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh: Khi doanh nghiệp tăng chi phí tài chính, đặc biệt là chi phí lãi vay, điều này có thể cho thấy doanh nghiệp đang huy động thêm vốn để mở rộng sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư. Theo JobsGO (2024), 70% doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng chi phí tài chính trong năm 2023-2024 để đầu tư vào công nghệ và mở rộng thị trường.

  • Tăng đầu tư tài chính: Chi phí tài chính tăng do các khoản đầu tư vào chứng khoán, liên doanh hoặc liên kết cũng có thể là dấu hiệu doanh nghiệp đang tìm kiếm cơ hội sinh lời mới.

4.2. Dấu hiệu tiêu cực

  • Mất kiểm soát chi phí: Chi phí tài chính tăng đột biến, đặc biệt do lỗ tỷ giá hoặc lỗ từ đầu tư chứng khoán, có thể cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động kém hiệu quả. Theo EasyBooks (2023), 20% doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính do không kiểm soát được các khoản chi phí tài chính.

  • Áp lực nợ: Nếu chi phí lãi vay tăng cao mà không đi kèm với sự gia tăng doanh thu, đây là dấu hiệu doanh nghiệp đang chịu áp lực tài chính lớn, thậm chí có nguy cơ lỗ nặng.

Phân tích số liệu: Theo báo cáo của Crif DnB Việt Nam (2024), tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp Việt Nam trung bình là 1,5:1, cho thấy nhiều doanh nghiệp phụ thuộc lớn vào vốn vay, dẫn đến chi phí tài chính tăng cao.

Mẹo từ luật sư Khi chi phí tài chính tăng, doanh nghiệp cần phân tích nguyên nhân cụ thể (lãi vay, lỗ đầu tư, hay phí giao dịch) và đối chiếu với báo cáo kết quả kinh doanh. Nếu tăng do đầu tư hiệu quả, doanh nghiệp nên tiếp tục theo dõi lợi nhuận. Ngược lại, nếu tăng do mất kiểm soát chi phí, cần tái cấu trúc nợ hoặc tìm kiếm nguồn vốn chi phí thấp hơn. Luôn đảm bảo báo cáo tài chính được kiểm toán đúng quy định để tránh bị phạt theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

>>> Tải mẫu báo cáo tài chính và hướng dẫn phân tích chi phí tài chính tại Mauvanban.vn để tối ưu hóa quản lý tài chính doanh nghiệp.

5. Chi phí tài chính giảm phản ánh gì?

Chi phí tài chính giảm phản ánh gì?

Ý nghĩa của việc chi phí tài chính giảm Sự giảm sút chi phí tài chính cũng có thể mang hai ý nghĩa chính:

5.1. Dấu hiệu tích cực

  • Quản lý chi phí hiệu quả: Việc giảm chi phí tài chính có thể là kết quả của việc doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình, giảm lãi suất vay hoặc cải thiện quản lý nợ. Theo IPQ (2023), doanh nghiệp áp dụng Lean – Six Sigma có thể giảm 15-20% chi phí tài chính thông qua quản lý hiệu quả.

  • Tăng lợi nhuận: Chi phí tài chính giảm thường dẫn đến biên lợi nhuận cao hơn, giúp doanh nghiệp hấp dẫn hơn với nhà đầu tư.

5.2. Dấu hiệu tiêu cực

  • Hạn chế đầu tư: Chi phí tài chính giảm do doanh nghiệp cắt giảm các hoạt động đầu tư hoặc vay vốn có thể là dấu hiệu của khó khăn tài chính, không đủ khả năng chi trả cho các hoạt động kinh doanh.

  • Suy giảm hoạt động kinh doanh: Nếu chi phí tài chính giảm do doanh nghiệp không thể tiếp cận vốn vay hoặc giảm đầu tư, đây là tín hiệu cảnh báo về sức khỏe tài chính.

Theo FPI (2025), 40% doanh nghiệp giảm chi phí tài chính trong năm 2024 nhờ áp dụng công nghệ tài chính và tối ưu hóa quy trình giao dịch, nhưng 10% trong số đó gặp khó khăn do hạn chế đầu tư.

Mẹo từ luật sư Doanh nghiệp nên kết hợp phân tích chi phí tài chính với các chỉ số khác như tỷ suất lợi nhuận sau thuế (ROS) hoặc hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu để đánh giá toàn diện tình hình tài chính. Sử dụng các công cụ như dashboard tài chính của Base Finance+ để trực quan hóa dữ liệu và đưa ra quyết định kịp thời.

>>> Tải mẫu báo cáo tài chính mới nhất tại Mauvanban.vn để hỗ trợ phân tích và quản lý chi phí tài chính hiệu quả.

6. Báo cáo tài chính

6.1. Báo cáo tài chính là gì?

Căn cứ quy định tại Luật Kế toán 2015 và các quy định liên quan thì có thể hiểu báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:

- Tài sản;

- Nợ phải trả;

- Vốn chủ sở hữu;

- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;

- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;

- Các luồng tiền.

Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính?

6.2. Báo cáo tài chính gồm những gì?

Căn cứ Điều 100 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tài chính giữa niên độ. Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Báo cáo tài chính, doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.

(1) Báo cáo tài chính năm gồm:

- Bảng cân đối kế toán

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính

(2) Báo cáo tài chính giữa niên độ:

+ Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:

- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ

- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc

+ Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:

- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ

- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc

6.3. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính

Căn cứ Điều 101 Thông tư 200/2014/TT-BTC thì thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

(1) Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính phải phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo sự trung thực, thông tin phải có 3 tính chất là đầy đủ, khách quan, không có sai sót.

- Thông tin được coi là đầy đủ khi bao gồm tất cả các thông tin cần thiết để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu được bản chất, hình thức và rủi ro của các giao dịch và sự kiện. Đối với một số khoản mục, việc trình bày đầy đủ còn phải mô tả thêm các thông tin về chất lượng, các yếu tố và tình huống có thể ảnh hưởng tới chất lượng và bản chất của khoản mục.

- Trình bày khách quan là không thiên vị khi lựa chọn hoặc mô tả các thông tin tài chính. Trình bày khách quan phải đảm bảo tính trung lập, không chú trọng, nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ cũng như có các thao tác khác làm thay đổi mức độ ảnh hưởng của thông tin tài chính là có lợi hoặc không có lợi cho người sử dụng Báo cáo tài chính.

- Không sai sót có nghĩa là không có sự bỏ sót trong việc mô tả hiện tượng và không có sai sót trong quá trình cung cấp các thông tin báo cáo được lựa chọn và áp dụng. Không sai sót không có nghĩa là hoàn toàn chính xác trong tất cả các khía cạnh, ví dụ, việc ước tính các loại giá cả và giá trị không quan sát được khó xác định là chính xác hay không chính xác. Việc trình bày một ước tính được coi là trung thực nếu giá trị ước tính được mô tả rõ ràng, bản chất và các hạn chế của quá trình ước tính được giải thích và không có sai sót trong việc lựa chọn số liệu phù hợp trong quá trình ước tính.

(2) Thông tin tài chính phải thích hợp để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết định kinh tế.

(3) Thông tin tài chính phải được trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. Thông tin đư­ợc coi là trọng yếu trong trư­ờng hợp nếu thiếu thông tin hoặc thông tin thiếu chính xác có thể làm ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng thông tin tài chính của đơn vị báo cáo. Tính trọng yếu dựa vào bản chất và độ lớn, hoặc cả hai, của các khoản mục có liên quan được trình bày trên báo cáo tài chính của một đơn vị cụ thể.

(4) Thông tin phải đảm bảo có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu.

(5) Thông tin tài chính phải được trình bày nhất quán và có thể so sánh giữa các kỳ kế toán; So sánh được giữa các doanh nghiệp với nhau.

>>> Tải ngay bộ tài liệu về chi phí tài chính và báo cáo tài chính mới nhất tại Mauvanban.vn để đảm bảo doanh nghiệp của bạn luôn tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa lợi nhuận.

Kết luận

Chi phí tài chính là một yếu tố không thể thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh và mức độ rủi ro tài chính. Hiểu rõ chi phí tài chính là gì, chi phí tài chính gồm những gì, và ý nghĩa của sự tăng hoặc giảm chi phí tài chính giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định chiến lược đúng đắn, từ tái cấu trúc nợ đến tối ưu hóa đầu tư. Theo báo cáo của chúng tôi, việc tuân thủ các quy định pháp luật mới nhất, đặc biệt là Thông tư 200/2014/TT-BTC, Thông tư 133/2021/TT-BTC, và Nghị định 70/2025/NĐ-CP, là yếu tố then chốt để tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo minh bạch trong báo cáo tài chính.

Doanh nghiệp nên hợp tác với các chuyên gia kế toán hoặc luật sư tài chính để rà soát định kỳ báo cáo tài chính, đảm bảo tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa chi phí. Sử dụng các công cụ quản lý tài chính hiện đại và cập nhật thường xuyên các quy định pháp luật sẽ giúp doanh nghiệp duy trì sự ổn định và phát triển bền vững.

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được