Quy trình nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam

27/5/2025

Quy trình nhập khẩu hàng hóa là chuỗi các bước pháp lý và thương mại nhằm đưa hàng từ nước ngoài về Việt Nam, đòi hỏi sự chính xác trong từng khâu thực hiện. Một trong những tài liệu quan trọng trong quá trình này là Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa – văn bản xác lập trách nhiệm và quyền lợi giữa bên nhập khẩu và bên xuất khẩu. Để đảm bảo tính pháp lý, minh bạch và tiết kiệm thời gian, bạn có thể tải ngay mẫu hợp đồng nhập khẩu hàng hóa tại Mẫu văn bản, đã được chuẩn hóa và dễ dàng áp dụng trong thực tế.

1. Nhập khẩu hàng hóa là gì

    Nhập khẩu hàng hóa được hiểu đơn giản là đưa hàng hóa từ nước ngoài vào trong lãnh thổ Việt Nam hoặc từ những khu vực đặc biệt trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo pháp luật quy định.

Căn cứ theo Luật Quản lý ngoại thương quy định về hàng hóa nhập khẩu như sau:

- Đối tượng hàng nhập khẩu phải kiểm tra gồm có:

  • Hàng hóa nhập khẩu phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật, kiểm dịch quy định tại các điều 61, 62, 63, 64 của Luật Quản lý ngoại thương

  • Hàng hóa nhập khẩu có tiềm ẩn hoặc có khả năng gây mất an toàn theo thông tin cảnh báo từ các tổ chức quốc tế, khu vực và nước ngoài phải được kiểm tra nghiêm ngặt

  • Hàng hóa nhập khẩu bị cơ quan phát hiện là không phù hợp và phải tăng cường kiểm tra theo pháp luật quy định

Quy trình nhập khẩu.jpg

- Căn cứ theo quy định tại Điều 5, những hàng hóa bị cấm nhập khẩu gồm có: Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ; các mặt hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua sử dụng; các loại hóa chất thuộc danh mục hóa chất cấm theo quy định của pháp luật; pháo các loại, đèn trời, các loại thiết bị gây nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông; phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng C.F.C; sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole; thuốc bảo vệ thực vật bị cấm sử dụng tại Việt Nam; các mẫu động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên bị nhập khẩu vì mục đích thương mại;...

>>> Sở hữu ngay mẫu hợp đồng nhập khẩu hàng hóa chuyên nghiệp – công cụ không thể thiếu cho mọi doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngoại thương.

2. Quy trình nhập khẩu hàng hóa 

Bước 1: Xác định loại hàng nhập khẩu

Một trong những bước đầu tiên bạn cần thực hiện khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa, đó chính là xác định loại hàng nhập khẩu. Bởi vì, không phải loại hàng nào cũng được phép nhập khẩu vào Việt Nam.

Theo đó, hàng hóa nhập khẩu sẽ được chia thành 5 trường hợp sau:

  • Hàng thương mại thông thường: Là loại hàng đủ tiêu chuẩn nhập khẩu theo quy định. Với loại hàng này, bạn sẽ tiến hành các bước tiếp theo của quá trình nhập khẩu.

  • Hàng bị cấm: Đây là hàng hóa nằm trong danh mục cấm vận đã được Nhà nước quy định chi tiết. Với loại hàng này, bạn tuyệt đối không nhập khẩu về nước vì sẽ bị phạt và đối mặt với trách nhiệm pháp lý khi cố tình vận chuyển.

  • Hàng buộc phải xin giấy phép nhập khẩu: Đây là những hàng hóa đặc biệt được liệu kê tại Phụ lục của Nghị định 187/2013/NĐ-CP. Nếu hàng hóa bạn định nhập khẩu thuộc nhóm hàng này, bạn cần hoàn thành thủ tục xin giấy phép nhập khẩu trước khi tiến hành nhập khẩu hàng hóa về nước.

  • Hàng hóa cần công bố quy chuẩn: Nếu bạn nhập khẩu hàng hóa thuộc nhóm 2 – Loại hàng có khả năng gây mất an toàn thì bắt buộc phải tiến hành kiểm tra chuyên ngành và được công bố hợp quy chuẩn. Việc xin công bố hợp quy chuẩn phải được thực hiện trước khi nhập khẩu hàng về nước.

  • Hàng hóa cần kiểm tra chuyên ngành: Đối với hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành, cơ quan chức năng sẽ tiến hành lấy mẫu kiểm tra và đưa ra kết luận loại hàng đó có đủ tiêu chuẩn chuyên ngành hay không.

Bước 2: Ký kết hợp đồng ngoại thương

Sau khi xác định loại hàng nhập khẩu được phép nhập về nước theo quy định thì bạn có thể tiến hành ký kết hợp đồng ngoại thương với người xuất khẩu. Đây là bản hợp đồng thể hiện giao dịch mua bán giữa hai bên và cần có khi thực hiện thủ tục thông quan.

Khi ký kết hợp đồng, bạn cần chú ý hợp đồng cần có đủ các thông tin như: Tên hàng hóa, số lượng hàng, trọng lượng hàng, quy cách đóng gói, giá bán,… Ngoài ra, hợp đồng ngoại thương cũng phải thể hiện được các tiêu chí như: Điều kiện giao hàng, thời gian giao hàng, thời hạn và phương thức thanh toán, chứng từ cần chuẩn bị cho người mua, thỏa thuận khác,…

Hợp đồng thương mại phải được thể hiện bằng tiếng Anh và ngôn ngữ của hai bên mua bán.

Bước 3: Thanh toán quốc tế

Thanh toán quốc tế là bước tiếp theo trong quy trình nhập khẩu hàng hóa bạn cần thực hiện. Theo đó, căn cứ vào thỏa thuận trên hợp đồng về thời hạn và phương thức thanh toán, người nhập khẩu sẽ tiến hành thanh toán tiền hàng theo quy định.

Bước 4: Đóng hàng, giao hàng và vận chuyển

Dựa trên hợp đồng ngoại thương đã ký kết, người xuất khẩu sẽ tiến hành đóng hàng, giao hàng đến địa điểm bốc xếp theo quy định và đúng thời gian thỏa thuận. Sau khi hàng hóa đủ tiêu chuẩn để vận chuyển sẽ được xếp lên phương tiện vận tải và tiến hành vận chuyển quốc tế.

Tùy thuộc vào thỏa thuận của hai bên mà hàng hóa có thể được vận chuyển bằng đường hàng không, đường biển hoặc đường bộ. Sau khi hàng đã lên phương tiện vận chuyển, người bán sẽ gửi bộ chứng từ cho người mua.

Bước 5: Kiểm tra bộ chứng từ

Sau khi hàng được xếp lên phương tiện vận tải, người bán sẽ gửi cho người mua bộ chứng từ gồm các giấy tờ là:

  • Hợp đồng ngoại thương (Hợp đồng thương mại)

  • Bill of Lading (B/L – Vận đơn): Bộ vận đơn gồm có 3 bản chính

  • Commercial Invoice: Hóa đơn thương mại gồm 3 bản chính

  • Packing List: Bản kê khai chi tiết hàng hóa gồm 3 bản chính

  • C/O (Certificate of Origin): Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa.

  • Tùy vào mặt hàng nhập khẩu cũng như thỏa thuận giữa hai bên mà sẽ có thêm một số loại giấy tờ như C/Q – chứng nhận chất lượng, C/A – chứng nhận phân tích, Fumigation Certificate – giấy xác nhận hun trùng, bảo hiểm hàng hóa,…

Bạn cần kiểm tra kỹ bộ chứng từ để đảm bảo thông tin chính xác, giấy tờ đầy đủ tránh việc phải tốn thời gian, chi phí chỉnh sửa trong trường hợp sai sót.

Bước 6: Đăng ký kiểm tra chuyên ngành (nếu có)

Đối với những mặt hàng thuộc nhóm phải kiểm tra chuyên ngành theo quy định thì khi thực hiện quy trình nhập khẩu hàng hóa phải tiến hành đăng ký kiểm tra chuyên ngành. Việc đăng ký kiểm tra nên được thực hiện trước khi hàng hóa được nhập khẩu về nước.

Thời gian phù hợp để đăng ký kiểm tra chuyên ngành là sau khi nhận được thông báo hàng đến là trước 1 – 2 ngày tàu hoặc máy bay đến cảng dỡ hàng.

* Lưu ý: Bước này chỉ áp dụng với hàng hóa trong danh sách yêu cầu kiểm tra chuyên ngành. Với những mặt hàng không phải kiểm tra chuyên ngành thì bỏ qua bước này.

>>> Chọn ngay mẫu hợp đồng nhập khẩu hàng hóa đã soạn sẵn – hỗ trợ hoàn tất thủ tục nhập khẩu dễ dàng và nhanh chóng.

Bước 7: Thực hiện thủ tục hải quan hàng nhập khẩu theo quy định

Quy trình nhập khẩu (3).jpg

Hàng hóa sau khi đến cảng dỡ hàng để có thể nhập khẩu về nước thì bắt buộc phải thực hiện khai báo hải quan theo quy định. Hiện nay, để giúp cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nắm được thông tin chi tiết về thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu, cơ quan có thẩm quyền đã quy định chi tiết trong các văn bản:

  • Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 25/03/20215 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

  • Thông tư 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20/04/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

  • Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-BTC của Bộ Tài Chính ngày 06/09/2018 về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hợp nhất hai Thông tư số 38/2015/TT-BTC và 39/2018/TT-BTC.

Về cơ bản, trên trang Hải quan Việt Nam của Tổng cục Hải quan đã nêu ra quy trình cơ bản thủ tục hải quan hàng nhập khẩu gồm 4 bước:

  • Bước 1: Khai thông tin nhập khẩu (IDA)

  • Bước 2: Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDC)

  • Bước 3: Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai

  • Bước 4: Phân luồng, kiểm tra, thông quan: Khi tờ khai đã được đăng ký, hệ thống tự động phân luồng, gồm 3 luồng xanh, vàng, đỏ.

Bước 8: Nộp thuế và hoàn tất thủ tục hải quan

Để hoàn tất quy trình nhập khẩu hàng hóa thì nộp thuế là bước vô cùng quan trọng. Thông thường, sau khi tờ khai truyền đi được thông quan thì bạn sẽ tiến hành nộp thuế (đối với mặt hàng chịu thuế nhập khẩu) theo quy định. Hàng nhập khẩu có thể gồm các loại thuế là:

  • Thuế nhập khẩu, thuế VAT

  • Một số trường hợp có thể phải nộp thêm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế môi trường.

Khi hoàn tất bước nộp thuế, bạn chỉ cần in mã vạch tờ khai từ website của Tổng cục Hải quan và đến đến Hải quan giám sát hoàn tất thủ tục nhập khẩu hàng hóa. Tới bước này, có thể xem như quy trình nhập khẩu hàng hóa đã hoàn tất.

Bước 9: Chuyển hàng về kho

Để chuyển hàng về kho, bạn cần chuẩn bị phương tiện để chở hàng và nhà khoa để dự trữ hàng. Sau khi người nhập khẩu đã nhận đủ hàng và chuyển hàng về kho an toàn thì nên giữ lại bộ chứng từ nhập khẩu để phòng khi phải làm việc với cơ quan thuế hoặc cơ quan hải quan.

3. Thời hạn xử lý thủ tục hải quan hàng nhập khẩu

Quy trình nhập khẩu (2).jpg

Hiện nay, để giúp cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nắm được thời hạn xử lý thủ tục hải quan, tại Điều 23 của Luật Hải quan đã quy định chi tiết về điều này. Theo đó, dựa vào Điều luật, có thể tóm tắt thông tin như sau:

  • Thời gian tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ Hải quan: Được thực hiện ngay sau khi người khai Hải quan nộp đầy đủ hồ sơ.

  • Thời hạn hoàn thành kiểm tra hồ sơ Hải quan: Sau khi tiếp nhận hồ sơ của người khai Hải quan, thời hạn hoàn thành kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 2 giờ làm việc.

  • Thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế: Tính từ lúc người khai hải quan xuất trình hàng hóa chậm nhất là 8 giờ làm việc.

  • Đối với những lô hàng lớn, đa dạng chủng loại: Quá trình kiểm tra thường phức tạp hơn nên thời hạn kiểm tra được kéo dài tối đa không quá 2 ngày.

Việc nắm được thông tin về thời hạn xử lý thủ tục hải quan khi tiến hành quy trình nhập khẩu hàng hóa là điều quan trọng để bạn đảm bảo lô hàng được thông quan nhanh chóng. Vì vậy, bạn nên tìm hiểu kỹ về quy định này tại Điều 23 của Luật Hải quan.

>>> Tải về biểu mẫu hợp đồng nhập khẩu hàng hóa chuẩn chỉnh – giúp bạn giao dịch an toàn và tiết kiệm thời gian.

4. Lợi ích khi tải Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa từ Mẫu văn bản:

  • Chuẩn cấu trúc pháp lý: Giúp dễ dàng trình lên cơ quan chức năng khi làm thủ tục hải quan.

  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Không cần soạn thảo từ đầu, có thể sử dụng ngay với các thông tin linh hoạt.

  • Tối ưu hóa quá trình giao dịch: Rút ngắn thời gian đàm phán với đối tác nước ngoài.

  • Hạn chế tranh chấp pháp lý: Nhờ điều khoản chặt chẽ và rõ ràng trong hợp đồng.

  • Phù hợp nhiều ngành nghề: Mẫu có thể tùy chỉnh theo từng loại hàng hóa nhập khẩu cụ thể.

Câu hỏi thường gặp (FAQ):

1. Mẫu hợp đồng này có phù hợp với các hình thức thanh toán quốc tế không? Có. Mẫu hợp đồng đã tích hợp sẵn các điều khoản thanh toán phổ biến như L/C, T/T, D/P… và dễ dàng chỉnh sửa theo thực tế.

2. Tôi có thể chỉnh sửa thông tin về loại hàng, số lượng và thời gian giao hàng không? Hoàn toàn có thể. Mẫu hợp đồng nhập khẩu được cung cấp ở định dạng Word nên rất thuận tiện để tùy chỉnh chi tiết.

3. Mẫu này có đáp ứng được yêu cầu của cơ quan hải quan Việt Nam không? Có. Mẫu hợp đồng được thiết kế theo đúng tiêu chuẩn pháp lý, phù hợp với hồ sơ làm thủ tục hải quan và kiểm tra chuyên ngành.

Sở hữu một hợp đồng nhập khẩu hàng hóa chuyên nghiệp là bước khởi đầu an toàn cho mọi giao dịch quốc tế. Đừng để các rủi ro pháp lý làm gián đoạn hoạt động kinh doanh – hãy truy cập Mẫu văn bản để tải ngay biểu mẫu hợp đồng nhập khẩu hàng hóa chính xác, tiện lợi và dễ áp dụng.

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được