Phí làm giấy đăng ký kết hôn: bạn cần chuẩn bị bao nhiêu?
Theo Báo cáo quốc gia về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2021-2024 do Cục Thống kê (Bộ Tài chính) công bố ngày 25-4-2025. Số lượng cuộc kết hôn với người nước ngoài ngày càng có dấu hiệu tăng. Trong năm 2023, đã lên khoảng 19.000 cuộc, chiếm tỷ trọng 2,8% tổng số kết hôn.
Trong quá trình chuẩn bị kết hôn, việc nắm rõ lệ phí làm giấy đăng ký kết hôn và phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài là vô cùng cần thiết để chủ động về tài chính và tránh các khoản phát sinh ngoài dự tính. Có không ít cặp đôi băn khoăn: “Lệ phí kết hôn với người nước ngoài có khác gì so với đăng ký trong nước?”
Đừng lo lắng! Trong bài viết này, Mẫu văn bản sẽ cung cấp đầy đủ thông tin mà các bạn mong muốn.
Quy định chung về lệ phí đăng ký kết hôn
Theo Điều 11 Luật Hộ tịch 2014, việc đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước được miễn lệ phí đăng ký hộ tịch. Điều này đồng nghĩa với việc các cặp đôi khi làm thủ tục đăng ký kết hôn truyền thống tại UBND cấp xã, cấp huyện trong nước sẽ không phải nộp lệ phí cho việc cấp giấy chứng nhận kết hôn.
Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt liên quan đến lệ phí như sau:
- Phí cấp bản sao trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu) sẽ được thu theo quy định tại Thông tư 281/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, thường khoảng 8.000 đồng/bản sao.
- Trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài, lệ phí đăng ký kết hôn sẽ được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định riêng, mức phí dao động phổ biến từ 1.000.000 đến 1.500.000 VNĐ tùy địa phương (ví dụ: Hà Nội và TP.HCM thu 1.000.000 VNĐ theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND).
>>> Tìm hiểu ngay quy định lệ phí đăng ký kết hôn
Lệ phí và phí khi kết hôn với người nước ngoài
1. Mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Theo quy định hiện hành và các nghị quyết của Hội đồng nhân dân các địa phương, mức lệ phí đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài dao động trong khoảng 1.000.000 – 1.500.000 đồng/trường hợp, cụ thể:
- TP. Hồ Chí Minh: Lệ phí đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện là 1.000.000 đồng/trường hợp (Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND).
- TP. Hà Nội: Mức lệ phí tương tự là 1.000.000 đồng/việc theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND và sửa đổi bổ sung bởi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND.
- Đà Nẵng: Lệ phí cao hơn, khoảng 1.500.000 đồng (Nghị quyết 341/2020/NQ-HĐND).
- Các tỉnh khác: Mức lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, dao động phổ biến từ 1 triệu đến 1,5 triệu đồng.
2. Căn cứ pháp lý quy định lệ phí
- Luật Hộ tịch 2014 quy định về đăng ký kết hôn và quản lý hộ tịch.
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn chi tiết Luật Hộ tịch 2014 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
- Thông tư số 16/2025/TT-BTC ngày 24/4/2025 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
- Các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố quy định mức lệ phí cụ thể tại địa phương.
3. Các khoản phí liên quan khác
- Phí cấp bản sao trích lục giấy đăng ký kết hôn (nếu có yêu cầu) theo quy định chung, thường khoảng 8.000 đồng/bản.
- Phí dịch thuật, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ nước ngoài (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tờ cá nhân của người nước ngoài) là các khoản phát sinh thêm ngoài lệ phí đăng ký kết hôn.
- Các khoản phí này do người đăng ký tự chi trả theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Thời điểm và cách thức nộp lệ phí
- Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài được nộp khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện nơi cư trú của người Việt Nam.
- Hình thức nộp lệ phí thường là tiền mặt hoặc theo quy định của từng địa phương.
- Một số địa phương đã triển khai thanh toán điện tử qua Cổng dịch vụ công để thuận tiện cho người dân.
5. Miễn, giảm lệ phí
Theo Luật Hộ tịch 2014 và các văn bản liên quan, có các trường hợp được miễn lệ phí đăng ký kết hôn như:
- Người thuộc gia đình có công với cách mạng.
- Người thuộc hộ nghèo.
- Người khuyết tật.
>>> Tham khảo Chính sách miễn giảm phí để bảo đảm được quyền lợi của mình
Bảng so sánh chi tiết lệ phí làm giấy đăng ký kết hôn trong nước và với người nước ngoài
Hạng mục | Kết hôn trong nước | Kết hôn với người nước ngoài |
Cơ quan tiếp nhận | UBND cấp xã (nơi vợ/chồng cư trú hợp pháp) | Sở Tư pháp (cấp tỉnh) hoặc UBND cấp tỉnh (tùy quy định địa phương) |
Lệ phí đăng ký kết hôn | 50.000 – 100.000 VNĐ/hồ sơ(Thông tư 85/2019/TT-BTC) | 100.000 – 200.000 VNĐ/hồ sơ(Quy định riêng của Phòng/Sở Tư pháp địa phương) |
Phí dịch vụ công trực tuyến | 30.000 – 50.000 VNĐ/hồ sơ (mức 3–4)Thanh toán qua Cổng DVCTT, thẻ CCCD gắn chip, ví điện tử… | 30.000 – 50.000 VNĐ/hồ sơ (nếu sử dụng DVCTT mức 3–4)Quy trình giống như kết hôn trong nước, chỉ khác loại hồ sơ được chọn “kết hôn có yếu tố nước ngoài” |
Phí công chứng, dịch thuật tài liệu | Không bắt buộc (nếu mọi giấy tờ đã có bản gốc hợp lệ) | Bắt buộc với giấy tờ nước ngoài:- Dịch thuật công chứng bản sao hộ chiếu, chứng minh nhân dân nước ngoài- Dịch vụ dao động 200.000 – 500.000 VNĐ/tài liệu |
Phí hợp pháp hóa lãnh sự / xác nhận lãnh sự | Không áp dụng | 50.000 – 150.000 VNĐ/mỗi giấy tờ cần công nhận tại cơ quan Lãnh sự quán hoặc Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) |
Phí cấp giấy chứng nhận kết hôn song ngữ | Không áp dụng | Khoảng 100.000 VNĐ/giấy (tùy địa phương; có thể bao gồm công chứng song ngữ và đóng dấu của Sở Tư pháp) |
Phí phát sinh khác | 20.000 – 50.000 VNĐ (in ấn, sao y chứng thực) | 100.000 – 200.000 VNĐ (in nhiều bản, chứng thực bổ sung, thẩm định hồ sơ khi chỉnh sửa sai sót) |
Tổng chi phí ước tính | 70.000 – 150.000 VNĐ | 500.000 – 1.200.000 VNĐ (tùy số lượng giấy tờ, mức công chứng/dịch thuật, lệ phí lãnh sự) |
Việc nắm vững các khoản lệ phí và phí khi kết hôn (với người trong nước và nước ngoài) không chỉ giúp bạn chủ động tài chính mà còn rút ngắn thời gian, tránh gián đoạn thủ tục. Đừng quên truy cập Mẫu văn bản để:
Tải Đơn xin phép kết hôn với người nước ngoài
Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Đơn đăng ký kết hôn