Nhận con nuôi hết bao nhiêu tiền? Chi phí cụ thể theo quy định
Trong bối cảnh ngày càng nhiều cá nhân, gia đình mong muốn nhận con nuôi, đặc biệt là trẻ em không nơi nương tựa, mồ côi, hay có hoàn cảnh khó khăn, thì một trong những câu hỏi được đặt ra phổ biến nhất là: “Nhận con nuôi có mất tiền không?”.
Thực tế, tuy đây là hoạt động mang ý nghĩa nhân đạo, nhưng quá trình này vẫn có phát sinh chi phí nhận con nuôi, gồm cả chi phí hành chính, pháp lý và các khoản hỗ trợ (nếu có). Việc nắm rõ thông tin ngay từ đầu sẽ giúp bạn chủ động chuẩn bị tài chính và tránh phát sinh ngoài dự tính.
>>> Xem trọn bộ quy trình nhận con nuôi và tải miễn phí mẫu đơn tại Mauvanban.vn
LỆ PHÍ NHẬN NUÔI CON NUÔI THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH
1. Lệ phí đăng ký con nuôi là gì?
Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 114/2016/NĐ-CP, lệ phí đăng ký nuôi con nuôi bao gồm:
- Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước là lệ phí thu đối với trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam.
- Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài là lệ phí thu đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam; người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi.
- Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là lệ phí thu đối với trường hợp công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài nhận con nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài.
2. Mức thu lệ phí đăng ký con nuôi mới nhất hiện nay
Cụ thể tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 114/2016/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi như sau:
(i) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước: 400.000 đồng/trường hợp.
(ii) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận con nuôi là công dân Việt Nam: 9.000.000 đồng/trường hợp.
(iii) Mức thu lệ phí thu đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam: 4.500.000 đồng/trường hợp.
(iv) Mức thu lệ phí thu đối với trường hợp người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi: 4.500.000 đồng/trường hợp.
(v) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: 150 đô la Mỹ/trường hợp. Mức lệ phí này được quy đổi ra đồng tiền của nước sở tại theo tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ do ngân hàng nơi cơ quan đại diện Việt Nam ở nước đó mở tài Khoản công bố.
>>> Mẫu đơn nhận con nuôi trong nước
>>> Mẫu đơn nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
3. Ai là người nộp lệ phí đăng ký con nuôi?
Người nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi bao gồm các trường hợp được quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 3 Nghị định 114/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước theo quy định tại (i) khi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận con nuôi là công dân Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài theo quy định tại (ii) khi nộp hồ sơ xin nhận con nuôi tại Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp).
- Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi theo quy định tại (iii) khi nộp hồ sơ xin nhận con nuôi tại Sở Tư pháp.
- Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi theo quy định tại (iv) khi nộp hồ sơ xin nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài nhận con nuôi là người Việt Nam tạm trú ở nước ngoài phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi theo quy định tại (v) khi nộp hồ sơ xin nhận con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
CÂU HỎI LIÊN QUAN THƯỜNG GẶP
1. Nhận con nuôi có mất tiền không nếu là con của người thân?
Có. Dù bạn nhận con ruột, cháu ruột hoặc người thân thì vẫn cần nộp lệ phí nhận con nuôi theo quy định. Tuy nhiên, chi phí này thường chỉ bao gồm lệ phí hành chính, không phát sinh chi phí khác.
2. Chi phí nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài bao gồm những gì?
Ngoài lệ phí hành chính, bạn còn cần chi trả thêm:
Phí dịch thuật, hợp pháp hóa giấy tờ;
Phí lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe;
Phí xác minh và thẩm định điều kiện nuôi con (nếu có);
Phí nộp hồ sơ qua tổ chức quốc tế (trong một số trường hợp).
3. Có thể miễn hoặc giảm lệ phí nhận con nuôi không?
Có. Trường hợp người nhận con nuôi thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo hoặc nhận trẻ khuyết tật, nhiễm HIV... có thể được xem xét miễn giảm lệ phí nhận con nuôi theo quy định của địa phương.
4. Nhận con nuôi từ trung tâm bảo trợ xã hội có phải trả thêm phí?
Có thể có. Một số cơ sở yêu cầu khoản hỗ trợ chăm sóc trẻ, tuy nhiên không được ép buộc. Tất cả khoản thu cần công khai, có biên nhận, đúng quy định pháp luật.
5. Nhận con nuôi từ nước ngoài (ví dụ nhận con nuôi tại Mỹ) có đắt không?
Rất có thể đắt hơn nhiều lần so với trong nước. Ngoài lệ phí nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài, bạn phải chi trả các khoản:
Dịch vụ pháp lý tại Mỹ;
Chi phí di trú, visa cho trẻ;
Phí bảo hiểm, sinh hoạt, đi lại;
Phí tổ chức trung gian (nếu có).
Tổng chi phí có thể lên tới hàng chục ngàn USD tùy trường hợp.
6. Làm thế nào để hạn chế chi phí khi nhận con nuôi?
Tự thực hiện hồ sơ theo mẫu đơn chuẩn pháp lý;
Không sử dụng dịch vụ trung gian trôi nổi;
Tìm hiểu kỹ về chính sách miễn giảm lệ phí tại nơi cư trú;
Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ từ đầu để tránh phát sinh chi phí do bị trả hồ sơ.
>>> Tải miễn phí bộ mẫu đơn nhận con nuôi đầy đủ tại Mauvanban.vn để tiết kiệm chi phí và thời gian.
Việc nhận con nuôi không chỉ là hành động nhân văn mà còn là thủ tục pháp lý đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ, điều kiện, và chi phí. Dù mức lệ phí nhận con nuôi hiện nay không quá cao, nhưng nếu bạn không nắm rõ quy trình hoặc sử dụng dịch vụ không chính thống, bạn rất dễ bị phát sinh thêm nhiều khoản chi không cần thiết.
Vì vậy, điều quan trọng là phải tìm hiểu đúng thông tin, nắm rõ các chi phí nhận con nuôi theo quy định pháp luật và sử dụng đúng biểu mẫu hành chính để tiết kiệm thời gian – công sức – tiền bạc.