Ly hôn với người nước ngoài: Đừng để vướng mắc pháp lý cản trở quyết định của bạn
Khi cuộc hôn nhân với người nước ngoài không còn hạnh phúc, ly hôn là giải pháp được nhiều người lựa chọn – nhưng thủ tục ly hôn với yếu tố nước ngoài không hề đơn giản. Không chỉ cần hiểu rõ pháp luật Việt Nam, người yêu cầu ly hôn còn phải nắm vững quy định liên quan đến thẩm quyền giải quyết, cách xác định nơi cư trú của người nước ngoài, thủ tục ủy thác tư pháp và các vấn đề liên quan đến con chung, tài sản chung ở nhiều quốc gia.
Vậy ly hôn với người nước ngoài thực hiện như thế nào? Hồ sơ gồm những gì? Cần chuẩn bị những giấy tờ nào và nộp ở đâu? Trong bài viết này, Mauvanban.vn sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn đầy đủ về quy định pháp luật hiện hành, trình tự thực hiện và những lưu ý quan trọng giúp quá trình ly hôn với người nước ngoài diễn ra thuận lợi, đúng luật và tiết kiệm thời gian.
>>> Truy cập Mauvanban.vn để tải về mẫu đơn ly hôn đơn phương cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.
Ly hôn là gì?
Theo khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014 nêu rõ: Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Tòa án là cơ quan duy nhất có trách nhiệm ra phán quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng. Phán quyết ly hôn của Tòa án thể hiện dưới hai hình thức: bản án hoặc quyết định.
Nếu hai bên vợ chồng thuận tình ly hôn thỏa thuận với nhau giải quyết được tất cả các nội dung quan hệ vợ chồng khi ly hôn thì Tòa án công nhận ra phán quyết dưới hình thức là quyết định.
Nếu vợ chồng có mâu thuẫn, tranh chấp thì Tòa án ra phán quyết dưới dạng bản án ly hôn.
Như vậy, Ly hôn được định nghĩa tại Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 theo đó ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Sự khác biệt giữa ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình
Hiểu rõ sự khác biệt giữa ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình là bước đầu tiên để bạn xác định hướng đi phù hợp khi quyết định chấm dứt quan hệ hôn nhân. Mỗi hình thức ly hôn có đặc điểm riêng, từ quy trình pháp lý, yêu cầu chứng minh, đến mức độ phức tạp và thời gian giải quyết. Dưới đây là phân tích chi tiết về sự khác biệt giữa hai hình thức này:
Thứ nhất, về sự đồng thuận của các bên: Ly hôn thuận tình xảy ra khi cả hai bên vợ và chồng đều đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân. Sự đồng thuận này không chỉ dừng ở quyết định ly hôn mà còn bao gồm việc thống nhất các vấn đề liên quan như quyền nuôi con, cấp dưỡng và phân chia tài sản. Ngược lại, ly hôn đơn phương chỉ cần một bên (người nộp đơn) yêu cầu Tòa án giải quyết, mà không cần sự đồng ý của bên còn lại. Điều này thường xảy ra khi một bên không muốn ly hôn hoặc không hợp tác, dẫn đến sự bất đồng trong quá trình giải quyết.
Thứ hai, về yêu cầu chứng minh lý do ly hôn: Trong ly hôn thuận tình, hai bên không cần cung cấp chứng cứ để chứng minh lý do chấm dứt hôn nhân. Tòa án chỉ cần xác nhận sự đồng thuận và xem xét các thỏa thuận về tài sản, con cái có phù hợp với pháp luật hay không. Ngược lại, ly hôn đơn phương đòi hỏi người nộp đơn phải cung cấp chứng cứ cụ thể để chứng minh rằng hôn nhân đã rơi vào tình trạng mâu thuẫn trầm trọng hoặc một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ vợ/chồng (như ngoại tình, bạo lực gia đình). Việc thiếu chứng cứ thuyết phục có thể dẫn đến việc Tòa án bác đơn, khiến quá trình trở nên phức tạp hơn.
Thứ ba, về quy trình và thời gian xử lý: Ly hôn thuận tình thường có quy trình đơn giản và nhanh chóng, thường hoàn tất trong vòng 1-2 tháng, vì không có tranh chấp và không cần xét xử phức tạp. Tòa án chỉ tổ chức một phiên hòa giải ngắn gọn để xác nhận ý chí của hai bên. Trong khi đó, ly hôn đơn phương phức tạp hơn nhiều, do Tòa án phải tiến hành hòa giải bắt buộc và xét xử nếu hòa giải không thành. Quá trình này có thể kéo dài từ 3-6 tháng, thậm chí lâu hơn nếu có tranh chấp về tài sản hoặc quyền nuôi con, đặc biệt khi bị đơn không hợp tác hoặc không có mặt tại Tòa.
>>> Truy cập Mauvanban.vn để tải về mẫu đơn ly hôn đơn phương cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.
Xác định thẩm quyền giải quyết ly hôn
Việc xác định chính xác cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc ly hôn với người nước ngoài sẽ giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức của vợ, chồng. Vậy nên, tùy từng trường hợp cụ thể, mà việc ly hôn với người nước ngoài sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết của mỗi cơ quan khác nhau.
Thẩm quyền giải quyết của Tòa án Việt Nam
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 và khoản 2 Điều 29 của Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-VPQH Bộ luật Tố tụng dân sự thì những vụ việc về ly hôn sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
Theo đó, đối với trường hợp đặc biệt là ly hôn với người nước ngoài, thì khoản 1 Điều 127, khoản 2 Điều 123 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, cũng như điểm d khoản 1 Điều 469 và Điều 470 của Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-VPQH Bộ luật Tố tụng dân sự, đã quy định cụ thể rằng đối với vụ việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau cùng cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam thì Tòa án Việt Nam sẽ có thẩm quyền giải quyết.
Thẩm quyền giải quyết theo cấp của Tòa án
Đối với vụ việc ly hôn với người nước ngoài, trường hợp vụ việc có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì theo quy định tại khoản 3 Điều 35 và Điều 37 Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-VPQH Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền giải quyết.
Đối với những trường hợp còn lại và đặc biệt là trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định tại khoản 4 Điều 35 Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-VPQH Bộ luật Tố tụng dân sự thì Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam sẽ có thẩm quyền giải quyết.
Thẩm quyền giải quyết theo lãnh thổ của Tòa án
Đối với trường hợp thuận tình ly hôn, Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn cư trú, làm việc tại Việt Nam sẽ có thẩm quyền giải quyết theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 39 Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-VPQH Bộ luật Tố tụng dân sự
Trường hợp đơn phương ly hôn, thì Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc tại Việt Nam sẽ có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp bị đơn không có nơi cư trú, làm việc tại Việt Nam thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc để giải quyết. Ngoài ra, các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn để giải quyết theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-VPQH Bộ luật Tố tụng dân sự.
Hồ sơ và thủ tục đơn phương ly hôn với người nước ngoài
Ly hôn thuận tình
Hồ sơ: Hồ sơ thuận tình ly hôn với người đang ở nước ngoài gồm:
Đơn thuận tình ly hôn (vợ, chồng phải cùng ký tên vào đơn);
Giấy đăng ký kết hôn (bản sao chứng thực hoặc bản chính);
Căn cước công dân của vợ hoặc chồng là người Việt Nam (bản sao chứng thực);
Hộ chiếu của vợ hoặc chồng người nước ngoài (bản sao chứng thực);
Giấy tờ hợp lệ chứng minh nơi cư trú hiện tại của đương sự;
Bản sao Giấy khai sinh hợp lệ của con chung (nếu có);
Trường hợp vợ chồng yêu cầu tòa án công nhận sự thỏa thuận về tài sản thì cần nộp các tài liệu chứng cứ chứng minh về tài sản.
Thủ tục
Bước 1: Nộp hồ sơ thuận tình ly hôn tại tòa án có thẩm quyền
Bước 2: Tòa án xem xét, thụ lý giải quyết
Trong 3 ngày làm việc, tòa án phân công thẩm pháp giải quyết
Hồ sơ đầy đủ tòa án phân công thẩm phán thụ lý vụ việc.
Hồ sơ chưa đầy đủ, tòa án yêu cầu sửa đổi bổ sung trong vòng 7 ngày.
Bước 3: Tòa án tiến hành giải quyết
Tòa án mở phiên hòa giải tại tòa và tiến hành thủ tục ly hôn tại tòa theo thủ tục.
Đơn phương ly hôn
Hồ sơ: Hồ sơ đơn phương ly hôn với người đang ở nước ngoài gồm:
Đơn ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện ly hôn);
Giấy đăng ký kết hôn (bản sao chứng thực hoặc bản chính);
Căn cước công dân của vợ hoặc chồng là người Việt Nam (bản sao chứng thực);
Hộ chiếu của vợ hoặc chồng người nước ngoài (bản sao chứng thực);
Giấy tờ hợp lệ chứng minh nơi cư trú hiện tại của đương sự;
Bản sao giấy khai sinh hợp lệ của con chung (nếu có);
Giấy tờ về tài sản chung vợ chồng nếu yêu cầu tòa án chia tài sản chung.
Thủ tục
Bước 1: Nộp hồ sơ đơn phương ly hôn tại tòa án có thẩm quyền
Bước 2: Tòa án xem xét, thụ lý đơn:
Trong 3 ngày làm việc, tòa án phân công thẩm pháp giải quyết
Hồ sơ đầy đủ tòa án phân công thẩm phán thụ lý vụ việc.
Hồ sơ chưa đầy đủ, tòa án yêu cầu sửa đổi bổ sung trong vòng 7 ngày.
Bước 3: Tòa án tiến hành giải quyết
Tòa án mở phiên hòa giải tại tòa và tiến hành thủ tục ly hôn tại tòa theo thủ tục.
>>> Truy cập Mauvanban.vn để tải về mẫu đơn ly hôn đơn phương cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.
Các câu hỏi thường gặp (FAQ)
Ly hôn đơn phương mất bao lâu? Thời gian xử lý thường từ 3-6 tháng, nhưng có thể kéo dài nếu có tranh chấp phức tạp về tài sản hoặc con cái.
Chi phí ly hôn đơn phương là bao nhiêu? Án phí dao động từ 300.000 - 1.200.000 VNĐ, chưa kể chi phí thuê luật sư (thường từ 5-20 triệu VNĐ).
Làm gì khi bị đơn không hợp tác? Tòa án có thể xét xử vắng mặt nếu bị đơn được triệu tập hợp lệ nhưng không đến.
Có thể ly hôn đơn phương khi đang mang thai không? Có, những quyền lợi của thai nhi sẽ được Tòa án xem xét kỹ lưỡng.
>>> Truy cập Mauvanban.vn để tải về mẫu đơn ly hôn đơn phương cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.
Ly hôn đơn phương là quyền của mỗi cá nhân khi cuộc sống hôn nhân không còn bảo đảm hạnh phúc, tuy nhiên để thực hiện được quyền này đúng luật, người yêu cầu ly hôn cần nắm rõ các điều kiện, trình tự thủ tục và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Việc thiếu hiểu biết pháp lý có thể dẫn đến kéo dài thời gian giải quyết, ảnh hưởng quyền lợi về con chung, tài sản hoặc thậm chí bị bác đơn.
Nếu bạn đang đứng trước quyết định ly hôn đơn phương và cần hỗ trợ tư vấn, soạn thảo đơn ly hôn hoặc đại diện pháp lý, hãy liên hệ với đội ngũ luật sư Mauvanban.vn để được đồng hành một cách chuyên nghiệp và bảo vệ tốt nhất quyền lợi hợp pháp của bạn.