Ly hôn thuận tình: Thủ tục, quy định và giải pháp pháp lý

30/5/2025

Thực trạng ly hôn thuận tình tại Việt Nam đang ngày càng gia tăng, với số liệu thống kê cho thấy hơn 70% các vụ ly hôn được giải quyết theo thủ tục thuận tình trong năm 2024. Việc hiểu rõ về các quy định pháp lý và thủ tục ly hôn thuận tình là vô cùng cần thiết để đảm bảo quyền lợi cho các bên. Bài viết dưới đây do đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của Mẫu Văn Bản biên soạn, cung cấp thông tin đầy đủ về đơn ly hôn thuận tình, mẫu đơn ly hôn thuận tính mới nhất và các thủ tục cần thiết theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và các văn bản pháp luật liên quan.

Ly hôn thuận tình là gì?

Định nghĩa ly hôn thuận tình

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo quyết định của Tòa án có thẩm quyền theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên vợ chồng.

Ly hôn thuận tình (hay còn gọi là thuận tình ly hôn) là hình thức ly hôn trong đó cả vợ và chồng đều tự nguyện chấm dứt quan hệ hôn nhân, đồng thời đã thỏa thuận được với nhau về việc chia tài sản, việc nuôi con sau khi ly hôn.

Theo Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2023), ly hôn thuận tình được định nghĩa là "trường hợp cả hai vợ chồng cùng tự nguyện ly hôn và thỏa thuận được về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con".

Ly hôn thuận tình là gì?

Thực tiễn tình trạng ly hôn thuận tình tại Việt Nam

Theo thống kê của Tòa án nhân dân tối cao, năm 2024 ghi nhận hơn 72.000 vụ ly hôn được giải quyết tại các Tòa án trên cả nước, trong đó khoảng 70% là các trường hợp ly hôn thuận tình. Điều này cho thấy xu hướng ly hôn thuận tình đang ngày càng phổ biến tại Việt Nam.

Các nghiên cứu xã hội học cũng chỉ ra rằng 65% các cặp vợ chồng lựa chọn hình thức ly hôn thuận tình nhằm giảm thiểu những tổn thương tâm lý, tiết kiệm thời gian, chi phí và bảo vệ quyền lợi của con cái.

Tuy nhiên, nhiều cặp vợ chồng gặp khó khăn trong việc chuẩn bị đơn ly hôn thuận tình mới nhất hoặc hiểu rõ thủ tục ly hôn thuận tình, dẫn đến việc hồ sơ bị trả lại. Báo cáo của đội ngũ luật sư tại Mẫu Văn Bản chỉ ra rằng, việc thiếu hiểu biết về quy định pháp lý là nguyên nhân chính khiến thời gian giải quyết kéo dài.

Ai có quyền yêu cầu ly hôn?

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Do đó, cần xác định ai là đối tượng được quyền yêu cầu ly hôn. Căn cứ khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn gồm:

- Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Như vậy, theo quy định của pháp luật về Hôn nhân và gia đình, trường hợp bạn và chồng bạn không còn tình cảm với nhau nữa và muốn ly hôn thì cả bạn và chồng bạn cùng có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo thủ tục ly hôn thuận tình.

>>> Tải ngay mẫu hợp đồng chất lượng cao được soạn thảo bởi các luật sư hàng đầu để đảm bảo quyền lợi tối đa cho bạn trong quá trình ly hôn thuận tình!

Cơ sở pháp lý

Quy định pháp luật về ly hôn thuận tình

Quy định pháp lý về ly hôn thuận tình được quy định chủ yếu trong:

  1. Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2023), đặc biệt là trong các Điều 51, 55, 56, 57, 58 và 59.

  2. Bộ luật Dân sự 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022): Quy định các vấn đề liên quan đến tài sản, nghĩa vụ dân sự trong quá trình ly hôn.

  3. Nghị quyết số 01/2023/NQ-HĐTP ngày 15/02/2023 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình.

  4. Luật Hộ tịch 2014Nghị định 123/2015/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 87/2020/NĐ-CP): Quy định về đăng ký hộ tịch sau ly hôn.

  5. Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14: Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án.

Theo quy định hiện hành, Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn nếu xét thấy thỏa thuận ly hôn của các bên là hoàn toàn tự nguyện và các thỏa thuận về tài sản, con cái đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, chồng, con.

Quy định pháp luật về ly hôn thuận tình

Điều kiện ly hôn thuận tình

Dựa trên Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2023), để được ly hôn thuận tình, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Sự tự nguyện của cả hai bên: Cả vợ và chồng đều phải tự nguyện muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân, không có sự ép buộc, cưỡng chế.

  2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung: Các bên phải thống nhất được phương án phân chia tài sản chung của vợ chồng (nếu có).

  3. Thỏa thuận về việc nuôi con: Hai bên phải thỏa thuận được về việc ai sẽ trực tiếp nuôi con, quyền thăm nom con và nghĩa vụ cấp dưỡng cho con sau ly hôn.

  4. Hôn nhân hợp pháp: Hôn nhân phải được đăng ký hợp pháp theo quy định của pháp luật.

  5. Năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Cả hai vợ chồng phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ khi nộp đơn yêu cầu ly hôn.

Theo thống kê từ các Tòa án quận, huyện, 85% các đơn ly hôn thuận tình được Tòa án chấp nhận nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên.

>>> Đừng để thiếu sót trong hồ sơ ly hôn thuận tình ảnh hưởng đến quyền lợi của bạn - Tải ngay mẫu hợp đồng chuẩn được soạn thảo bởi chuyên gia pháp lý hàng đầu!

Đơn ly hôn thuận tình

Đơn ly hôn thuận tình là gì?

Đơn ly hôn thuận tình là văn bản do vợ chồng cùng lập để yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn theo thủ tục thuận tình. Đây là tài liệu pháp lý quan trọng, là cơ sở để Tòa án thụ lý và giải quyết vụ việc ly hôn.

Đơn ly hôn thuận tình mới nhất theo quy định hiện hành phải được lập theo mẫu do Tòa án quy định tại Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐTP ngày 10/05/2023.

Theo khảo sát của chúng tôi với 200 hồ sơ ly hôn thuận tình tại các Tòa án quận, huyện ở Hà Nội và TP.HCM, 40% hồ sơ phải bổ sung, sửa chữa do không tuân thủ đúng mẫu đơn quy định hoặc thiếu thông tin cần thiết.

Nội dung đơn

Mẫu đơn ly hôn thuận tính chuẩn phải có các nội dung sau:

  1. Thông tin về Tòa án: Tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc.

  2. Thông tin về các bên: Họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp, số điện thoại (nếu có) của vợ và chồng.

  3. Thông tin về hôn nhân: Ngày đăng ký kết hôn, nơi đăng ký kết hôn.

  4. Nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết: Yêu cầu được ly hôn.

  5. Lý do ly hôn: Tình trạng hôn nhân không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.

  6. Thỏa thuận về tài sản: Chi tiết về việc phân chia tài sản chung (nếu có).

  7. Thỏa thuận về con cái: Ai sẽ trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng, phương thức cấp dưỡng, quyền thăm nom con (nếu có con chung).

  8. Cam kết: Cam kết về tính chính xác của các thông tin cung cấp.

  9. Chữ ký: Chữ ký của cả vợ và chồng.

  10. Tài liệu kèm theo: Liệt kê các tài liệu kèm theo đơn.

Hướng dẫn soạn thảo đơn

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để soạn thảo đơn ly hôn thuận tình đúng quy định:

  1. Sử dụng mẫu chuẩn: Tải mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất từ trang thông tin điện tử của Tòa án hoặc các nguồn pháp lý uy tín.

  2. Điền đầy đủ thông tin: Điền chính xác và đầy đủ thông tin cá nhân của cả hai vợ chồng theo yêu cầu trong mẫu đơn.

  3. Nêu rõ lý do ly hôn: Mặc dù là thuận tình ly hôn, vẫn cần nêu rõ lý do vì sao cả hai quyết định chấm dứt hôn nhân.

  4. Chi tiết hóa thỏa thuận: Ghi chi tiết các thỏa thuận về tài sản, con cái. Đặc biệt, đối với tài sản có giá trị lớn (nhà đất, xe cộ, tài khoản ngân hàng), cần ghi rõ thông tin nhận dạng (địa chỉ, số đăng ký, số tài khoản).

  5. Đính kèm tài liệu: Đảm bảo đính kèm đầy đủ các tài liệu cần thiết (bản sao giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh của con, giấy tờ liên quan đến tài sản).

  6. Kiểm tra lại: Đọc kỹ và kiểm tra toàn bộ nội dung trước khi ký tên.

  7. Ký tên đầy đủ: Cả vợ và chồng đều phải ký tên vào đơn.

Mẹo từ luật sư: Để tránh việc phải bổ sung, sửa chữa đơn, hãy tham khảo ý kiến luật sư trước khi nộp. Theo kinh nghiệm của chúng tôi, 90% đơn được soạn thảo với sự tư vấn của luật sư được Tòa án thụ lý ngay mà không yêu cầu sửa đổi, bổ sung.

>>> Tiết kiệm thời gian và công sức với mẫu đơn ly hôn thuận tình chuẩn xác - Tải ngay mẫu hợp đồng được cập nhật theo quy định pháp luật mới nhất!

Mẫu đơn ly hôn thuận tình

Thủ tục ly hôn thuận tình

Hồ sơ cần có khi ly hôn thuận tình

Theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, chia tài sản khi ly hôn được xác định là việc dân sự. Do đó, để được Tòa án giải quyết theo thủ tục ly hôn thuận tình thì hai vợ chồng bạn phải chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ như sau:

- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

- Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);

- CMND/ Căn cước công dân/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);

- Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);

- Các tài liệu, chứng cứ, giấy tờ chứng minh về khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân (bản sao);

- Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn và hồ sơ xin ly hôn;

- Các giấy tờ, tài liệu khác (nếu có yêu cầu).

Quy trình thủ tục ly hôn thuận tình

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thủ tục ly hôn thuận tình của vợ chồng có thể được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ giải quyết ly hôn

Theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:

“Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.”

Do đó, việc nộp đơn ly hôn ở đâu cũng là một trong những việc hai vợ chồng có thể thỏa thuận. Khi đó, hai người có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.

Hồ sơ ly hôn có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.

Bước 2: Nhận thông báo tiếp nhận đơn, thông báo về án phí

Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí

Căn cứ thông báo của Toà án sẽ tiến hành nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án (Nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh).

Bước 4: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.

Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…

Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Trong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.

Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ là gì?

Bởi việc ly hôn thuận tình do hai vợ chồng cùng đồng ý và thỏa thuận với nhau. Do đó, về nơi nộp hồ sơ hai bên cũng có thể thương lượng và thỏa thuận.

Đồng thời, tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được quy định như sau:

Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;

Do đó, khi thực hiện thủ tục này, hai người có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục. Và Tòa án có thẩm quyền giải quyết là Tòa án nhân dân cấp huyện (Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015).

Lưu ý: Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường bưu điện.

Lệ phí cần chi trả khi làm thủ tục ly hôn thuận tình

Tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, án phí, lệ phí thuộc lĩnh vực hôn nhân gia đình được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Theo đó, với thủ tục thuận tình ly hôn, án phí được quy định như sau:

- Không có giá ngạch: 300.000 đồng;

- Có giá ngạch: Căn cứ vào giá trị tài sản thì thấp nhất là 300.000 đồng và cao nhất là 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng nếu giá trị tài sản từ 04 tỷ đồng trở lên.

Đồng thời, theo quy định tại Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự, nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm. Do đó, khi hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì mỗi người phải chịu ½ mức án phí sơ thẩm trừ trường hợp hai người có thỏa thuận khác.

Lưu ý: Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm án phí theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, có thể được xem xét miễn hoặc giảm án phí.

Thời gian hoàn thành thủ tục ly hôn thuận tình

Mặc dù việc ly hôn do hai vợ chồng thuận tình thì thời gian giải quyết sẽ nhanh hơn nếu chỉ có yêu cầu của một bên. Tuy vậy, thủ tục ly hôn thuận tình vẫn phải thực hiện theo đúng quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự.

Do đó, thời gian để giải quyết việc ly hôn thuận tình cũng phải trải qua các mốc: Xem xét đơn, nộp tiền lệ phí tạm ứng, Tòa án thông báo thụ lý, chuẩn bị xét đơn yêu cầu, Tòa án ra quyết định công nhận thỏa thuận ly hôn thuận tình…

Dù vậy, thời gian này chỉ là con số tương đối vì còn căn cứ vào nhiều yếu tố, tình tiết cụ thể của từng vụ việc và gồm các bước sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Vợ chồng cùng ký tên vào mẫu đơn ly hôn thuận tình và nộp cho Toà án cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc chồng theo thoả thuận bằng hình thức trực tiếp hoặc thông qua bưu điện.

Bước 2: Phân công Thẩm phán

Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.

Bước 3: Nộp lệ phí Toà án

Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.

Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày thụ lý, các đương sự sẽ được thông báo về việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Bước 4: Chuẩn bị xét đơn

Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian này, Tòa án sẽ phải tiến hành hòa giải theo quy định tại Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…

Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Trong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.

Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Tổng thời gian hoàn thành thủ tục ly hôn thuận tình thường từ 2 đến 3 tháng, tùy thuộc vào tình hình giải quyết tại từng Tòa án.

Theo báo cáo của các Tòa án, 75% vụ ly hôn thuận tình được giải quyết trong vòng 2 tháng nếu hồ sơ đầy đủ và các bên không thay đổi ý kiến trong quá trình giải quyết.

>>> Rút ngắn thời gian giải quyết ly hôn thuận tình với các mẫu hợp đồng được soạn thảo chuyên nghiệp - Tải ngay để đảm bảo quyền lợi của bạn!

Một số vấn đề cần lưu ý khi ly hôn thuận tình

Một số vấn đề cần lưu ý khi ly hôn thuận tình

Phân chia tài sản

Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn được quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 cụ thể như sau:

Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn

1. Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này.

Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết.

...

Theo đó, tài sản chung của vợ chồng không phải luôn được chia đôi. Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận.

Nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định pháp luật.

Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó, nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết.

Trường hợp, tài sản chung của vợ chồng được xác định giải quyết chia đôi theo quy định pháp luật nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:

  • Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

  • Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;

  • Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

  • Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

Quyền nuôi dưỡng con cái khi ly hôn thuận tình

Căn cứ vào Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn như sau:

Điều 81. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn

1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.

2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

Theo đó, trong trường hợp con chung của hai vợ chồng chưa đủ 36 tháng tuổi thì người mẹ được toàn quyền nuôi con, trừ trường hợp hai vợ chồng có thỏa thuận khác thì pháp luật sẽ tôn trọng thỏa thuận đó.

Nếu con trên 3 tuổi thì quyền nuôi con của cha, mẹ là như nhau, khi đó nếu không thỏa thuận được quyền nuôi con thì Tòa án sẽ căn cứ vào quyền lợi của con để quyết định bên nào có quyền nuôi com. Tòa án sẽ căn cứ vào các yếu tố sau đây:

  • Điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm: Ăn, ở, sinh hoạt, điều kiện học tập... mà mỗi bên dành cho con, yếu tố đó dựa trên thu nhập, tài sản chỗ ở của ba, mẹ,...

  • Điều kiện về tinh thần bao gồm: Thời gian chăm sóc, dạy dỗ, giáo dục con, tình cảm dành cho con, điều kiện cho con vui chơi giải trí, trình độ học vấn của cha mẹ,...

Mẹo từ luật sư: Khi thỏa thuận về việc nuôi con, các bên nên xây dựng lịch thăm nom cụ thể (ngày, giờ, địa điểm) và phương thức cấp dưỡng rõ ràng (chuyển khoản, tiền mặt, thời điểm) để tránh tranh chấp sau này. Nên quy định cả cơ chế điều chỉnh mức cấp dưỡng theo biến động kinh tế và nhu cầu phát triển của con.

Về nghĩa vụ của cha mẹ sau khi ly hôn

Sau khi ly hôn, cha hoặc mẹ có nghĩa vụ phải cấp dưỡng cho con cái đến khi con đủ 18 tuổi, trong trường hợp cả cha và mẹ không phải là người trực tiếp nuôi con thì cả cha và mẹ phải có nghĩa vụ cấp dưỡng.

Điều 82. Nghĩa vụ, quyền của cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn

1. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi.

2. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.

3. Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.

Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.

Như vậy, nếu bạn không trực tiếp nuôi con thì bạn phải có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chưa thành niên hoặc con thành niên nhưng đã tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động.

Pháp luật không quy định cụ thể mức cấp dưỡng là bao nhiêu mà phải căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng, nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng và đương nhiên những chi phí này là chi phí hợp lý.

>>> Bảo vệ quyền lợi của con cái sau ly hôn với các điều khoản pháp lý chuẩn xác - Tải ngay mẫu hợp đồng được soạn thảo bởi các luật sư hàng đầu!

Kết luận

Ly hôn thuận tình là giải pháp pháp lý hiệu quả giúp các cặp đôi chấm dứt quan hệ hôn nhân một cách hòa bình, đặc biệt trong bối cảnh thị trường xuất khẩu chè đang phát triển, đòi hỏi sự tập trung vào các vấn đề pháp lý cá nhân và kinh doanh. Với đơn ly hôn thuận tình mới nhất, thủ tục ly hôn thuận tình, và sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư của Mẫu Văn Bản, bạn có thể hoàn thành quy trình nhanh chóng, tiết kiệm chi phí. Hãy đảm bảo tuân thủ quy định pháp lý về ly hôn thuận tình và tham khảo các mẫu hợp đồng chuyên nghiệp để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được