Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân: Những điều cần biết
Trong bối cảnh xã hội hiện đại, việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đang trở thành một vấn đề pháp lý được quan tâm rộng rãi tại Việt Nam, đặc biệt khi các cặp vợ chồng đối mặt với ly hôn hoặc thuận tình ly hôn.
Theo thống kê từ Tòa án Nhân dân Tối cao, số vụ việc liên quan đến tranh chấp tài sản chung tăng 15% trong giai đoạn 2020-2024, phản ánh nhu cầu cấp thiết về sự rõ ràng trong quy định pháp luật và các văn bản hỗ trợ như mẫu thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
Đội ngũ luật sư tại Mẫu Văn Bản, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình, cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân, lệ phí, và các quy định pháp lý về chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân mới nhất.
Định nghĩa tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
Tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân được định nghĩa tại khoản 1 Điều 33 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 như sau:
Tài sản chung của vợ chồng gồm:
Tài sản do vợ, chồng tạo ra: Đây là những tài sản có được từ thu nhập, công sức lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh của cả vợ và chồng trong thời gian hôn nhân. Ví dụ: tiền lương, tiền thưởng, thu nhập từ kinh doanh chung.
Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh của vợ, chồng: Khoản này nhấn mạnh đến nguồn gốc của tài sản chung, đó là từ sự đóng góp về sức lao động và hoạt động kinh tế của cả hai người.
Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng: Nếu vợ hoặc chồng có tài sản riêng (ví dụ: nhà đất được thừa kế riêng), thì những lợi nhuận, lợi tức có được từ việc khai thác tài sản riêng đó trong thời kỳ hôn nhân cũng được coi là tài sản chung, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác. Ví dụ: tiền cho thuê nhà riêng, lãi từ tiền gửi tiết kiệm riêng.
Thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân: Đây là một khoản mục mở, bao gồm các nguồn thu nhập hợp pháp khác mà vợ chồng có được trong thời gian chung sống mà không phải là tài sản riêng. Ví dụ: tiền trúng xổ số chung, tiền được tặng cho chung.
Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung: Những tài sản mà cả vợ và chồng cùng nhau nhận thừa kế hoặc được người khác tặng cho trong thời kỳ hôn nhân cũng là tài sản chung.
Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn: Trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
Các tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung: Vợ chồng có quyền thỏa thuận bằng văn bản về việc xác lập tài sản chung, ngay cả đối với tài sản mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng.
Đặc điểm quan trọng của tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân:
Sở hữu chung hợp nhất: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung. Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận của cả hai vợ chồng.
Dùng để đảm bảo nhu cầu của gia đình: Tài sản chung được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của gia đình.
Trong trường hợp không có căn cứ chứng minh là tài sản riêng: Nếu có tranh chấp về tài sản mà không chứng minh được đó là tài sản riêng của vợ hoặc chồng, thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
Tóm lại, tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân là khối tài sản được hình thành trong quá trình vợ chồng chung sống, từ sự đóng góp của cả hai người và được pháp luật công nhận là sở hữu chung của cả vợ và chồng.
>>> Tải ngay mẫu đơn yêu cầu chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân chuẩn pháp lý mới nhất để bảo vệ quyền lợi của bạn!
Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
Khi nào có thể chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân?
Căn cứ Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân như sau:
Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014;
Nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trường hợp thỏa thuận: Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
Trường hợp yêu cầu Tòa án giải quyết: Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân được quy định tại Điều 39 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như sau:
- Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản;
Nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.
- Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.
- Trong trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
Quyền, nghĩa vụ về tài sản giữa vợ, chồng với người thứ ba phát sinh trước thời điểm việc chia tài sản chung có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Hậu quả của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
- Trong trường hợp chia tài sản chung của vợ chồng thì phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
Lưu ý: Phần tài sản còn lại không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng.
- Thỏa thuận của vợ chồng quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 không làm thay đổi quyền, nghĩa vụ về tài sản được xác lập trước đó giữa vợ, chồng với người thứ ba.
>>> Tải mẫu hợp đồng chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân với đầy đủ điều khoản bảo vệ quyền lợi của bạn!
Thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
Thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân là gì?
Thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân là văn bản pháp lý thể hiện sự tự nguyện của vợ chồng về việc phân chia tài sản chung thành tài sản riêng của mỗi người trong khi hôn nhân vẫn đang tồn tại. Văn bản này có giá trị pháp lý cao khi được công chứng, chứng thực theo quy định.
Theo thống kê từ Phòng Công chứng số 1 Hà Nội, năm 2024 đã có hơn 2,500 hợp đồng chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân được công chứng, tăng 30% so với năm trước.
Nội dung thỏa thuận
Một mẫu thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đầy đủ cần bao gồm các nội dung sau:
Thông tin cá nhân: Họ tên, ngày sinh, CCCD/CMND, địa chỉ của vợ và chồng.
Xác định tài sản chung: Liệt kê chi tiết tất cả tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng, bao gồm:
Bất động sản (nhà đất, quyền sử dụng đất)
Động sản (xe cộ, đồ gia dụng có giá trị)
Tài sản tài chính (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, chứng khoán)
Quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản khác
Phương thức chia: Quy định rõ tài sản nào thuộc về ai, với tỷ lệ cụ thể.
Nghĩa vụ tài sản: Xác định trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính.
Điều khoản thực hiện: Cam kết thực hiện nghiêm túc thỏa thuận đã đề ra.
Điều khoản giải quyết tranh chấp: Cách thức giải quyết khi có bất đồng phát sinh.
Hướng dẫn soạn thảo thỏa thuận
Dựa trên kinh nghiệm hỗ trợ nhiều cặp vợ chồng, đội ngũ luật sư của chúng tôi đưa ra 5 bước soạn thảo thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân hiệu quả:
Bước 1: Kiểm kê tài sản
Lập danh sách đầy đủ tài sản chung
Thu thập giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
Xác định giá trị thực tế của từng tài sản
Bước 2: Thảo luận phương án chia
Xem xét nhu cầu sử dụng tài sản của mỗi bên
Cân nhắc công sức đóng góp vào việc tạo lập tài sản
Thống nhất tỷ lệ và cách thức chia
Bước 3: Soạn thảo văn bản
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, chính xác
Mô tả chi tiết từng tài sản được chia
Nêu rõ thời điểm có hiệu lực
Bước 4: Hoàn thiện thủ tục pháp lý
Công chứng hoặc chứng thực thỏa thuận
Đăng ký thay đổi quyền sở hữu (nếu cần)
Bước 5: Thực hiện thỏa thuận
Bàn giao tài sản theo thỏa thuận
Hoàn thành các thủ tục chuyển nhượng
>>> Tải ngay bộ mẫu thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân đã được kiểm duyệt bởi luật sư chuyên môn!
Các trường hợp chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu
Căn cứ quy định tại Điều 42 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình; quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình;
- Nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
+ Nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng;
+ Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại;
+ Nghĩa vụ thanh toán khi bị Tòa án tuyên bố phá sản;
+ Nghĩa vụ trả nợ cho cá nhân, tổ chức;
+ Nghĩa vụ nộp thuế hoặc nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước;
+ Nghĩa vụ khác về tài sản theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Bộ luật dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
>>> Tải ngay bộ hồ sơ mẫu đầy đủ cho thủ tục chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân để tiết kiệm thời gian và chi phí!
Kết luận
Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân là quyền hợp pháp của vợ chồng được pháp luật Việt Nam bảo vệ. Việc thực hiện đúng thủ tục chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân không chỉ đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mỗi bên mà còn tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho các giao dịch dân sự sau này. Với các quy định pháp luật mới nhất từ Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, cùng sự hỗ trợ từ mẫu thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có thể giải quyết vấn đề một cách minh bạch và công bằng. Đội ngũ luật sư tại Mẫu Văn Bản khuyến nghị bạn nên tìm hiểu kỹ thủ tục chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân, tham khảo ý kiến chuyên gia, và sử dụng các văn bản chuẩn pháp lý để tránh rủi ro. Hãy hành động ngay hôm nay để bảo vệ quyền lợi của bạn!