Chi phí làm thủ tục thừa kế: Lệ phí công chứng, thuế & các khoản phí cần biết

1/6/2025

Khi cha mẹ, ông bà hoặc người thân qua đời, việc nhận di sản thừa kế không chỉ đòi hỏi nắm vững quy trình hành chính mà còn phải chuẩn bị kỹ lưỡng về mặt chi phí. Từ lệ phí công chứng khai nhận di sản thừa kế đến phí thừa kế quyền sử dụng đất, mỗi khoản đều có mức thu riêng, căn cứ pháp lý chặt chẽ. Nếu không chủ động dự trù, bạn rất dễ bị động, phát sinh tranh chấp hoặc phải chờ đợi lâu dài.

Ngay lúc này, bạn có thể tải Mẫu đơn yêu cầu chia tài sản thừa kế chuẩn từ Mauvanban.vn để bắt đầu hoàn thiện hồ sơ và tính toán chính xác mọi chi phí!

>>> Tải ngay “Mẫu đơn yêu cầu chia tài sản thừa kế” tại Mauvanban.vn chủ động chuẩn bị hồ sơ.

Lệ phí công chứng khai nhận di sản thừa kế là gì?

chi phí làm thủ tục thừa kế 1.jpg

1. Khái niệm lệ phí

Theo khoản 2 Điều 3 Luật Phí và Lệ phí 2015, lệ phí là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải nộp khi thực hiện các thủ tục hành chính, cấp giấy tờ, chứng nhận hoặc sử dụng dịch vụ công do cơ quan nhà nước cung cấp. Mức lệ phí được ấn định cụ thể trong danh mục lệ phí do Nhà nước ban hành.

2. Khái niệm công chứng khai nhận di sản thừa kế

Công chứng khai nhận di sản thừa kế là thủ tục pháp lý bắt buộc để các bên liên quan lập văn bản khai nhận di sản thừa kế và thực hiện công chứng nhằm:

  • Xác nhận tính hợp pháp của quyền thừa kế;

  • Đảm bảo không có tranh chấp giữa các bên;

  • Làm cơ sở để thực hiện các thủ tục hành chính tiếp theo như sang tên tài sản.

(Căn cứ: Điều 57, 58 Luật Công chứng 2014)

Như vậy, Lệ phí công chứng khai nhận di sản thừa kế là khoản phí mà người thừa kế phải nộp khi thực hiện thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế tại phòng công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền nhằm xác nhận quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản của người đã khuất để lại.

Mức lệ phí công chứng khai nhận di sản thừa kế

chi phí làm thủ tục thừa kế 2.jpg

1. Mức thu phí công chứng

Mức phí công chứng được quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng như sau:

 

Giá trị tài sản hoặc hợp đồng

Mức thu (VNĐ/trường hợp)

Dưới 50 triệu đồng

50.000

Từ 50 triệu đến 100 triệu đồng

100.000

Trên 100 triệu đến 1 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản

Trên 1 tỷ đến 3 tỷ đồng

1.000.000 + 0,06% phần giá trị vượt quá 1 tỷ đồng

Trên 3 tỷ đến 5 tỷ đồng

3.600.000 + 0,05% phần giá trị vượt quá 3 tỷ đồng (theo một số địa phương như Cần Thơ)

Trên 5 tỷ đến 10 tỷ đồng

3.200.000 + 0,04% phần giá trị vượt quá 5 tỷ đồng

Trên 10 tỷ đến 100 tỷ đồng

5.200.000 + 0,03% phần giá trị vượt quá 10 tỷ đồng

Trên 100 tỷ đồng

32.200.000 + 0,02% phần giá trị vượt quá 100 tỷ đồng (mức tối đa 70 triệu đồng/trường hợp)

2. Cách xác định giá trị tài sản để tính lệ phí

- Bất động sản: Giá trị được xác định theo bảng giá đất hoặc giá thị trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại thời điểm công chứng.

- Tài sản khác: Giá trị dựa trên giá thị trường hoặc giá trị ghi trong hợp đồng, hóa đơn mua bán.

- Giá trị tài sản là cơ sở để tính mức phí công chứng theo bảng trên.

>>> Tìm hiểu thêm mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch tại Thông tư 257/2016/TT-BTC

Phí thừa kế quyền sử dụng đất là gì?

chi phí làm thủ tục thừa kế 3.jpg

1. Khái niệm phí

Theo khoản 1 Điều 3 Luật phí và lệ phí 2015, Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này.

Như vậy, Phí thừa kế quyền sử dụng đất là khoản chi phí mà người nhận thừa kế quyền sử dụng đất phải nộp trong quá trình thực hiện thủ tục pháp lý để chuyển quyền sử dụng đất từ người đã mất sang người thừa kế hợp pháp. Khoản phí này bao gồm các loại phí, lệ phí liên quan đến việc đăng ký biến động quyền sử dụng đất, công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế, thẩm định hồ sơ và các khoản thuế, lệ phí khác theo quy định của pháp luật.

2. Các loại phí, lệ phí và thuế thường gặp khi thừa kế quyền sử dụng đất

2.1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ nhận thừa kế bất động sản

- Áp dụng khi giá trị bất động sản nhận thừa kế trên 10 triệu đồng.

- Mức thuế là 10% trên giá trị bất động sản nhận được (bao gồm quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình gắn liền với đất, quyền thuê đất, mặt nước…).

(Căn cứ: Khoản 4 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

Tuy nhiên, theo khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản trong các trường hợp sau sẽ được miễn thuế TNCN:

- Vợ với chồng;

- Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;

- Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu;

- Cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội;

- Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Như vậy, nếu bạn được nhận tài sản thừa kế là bất động sản từ những đối tượng trên, bạn sẽ không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.

2.2. Lệ phí trước bạ

- Khi đăng ký biến động quyền sử dụng đất do nhận thừa kế, người thừa kế phải nộp lệ phí trước bạ là 0,5% giá trị quyền sử dụng đất theo bảng giá đất của Nhà nước tại địa phương.

- Một số trường hợp được miễn lệ phí trước bạ như thừa kế giữa các thành viên trong gia đình trực tiếp (cha mẹ, con cái, ông bà, anh chị em ruột…).

(Căn cứ: Khoản 10 Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)

2.3. Phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

- Người thừa kế phải nộp phí công chứng khi làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại phòng công chứng.

- Mức phí công chứng thường tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị tài sản hoặc theo quy định cụ thể của từng địa phương.

(Căn cứ: Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC)

2.4. Phí thẩm định hồ sơ

- Phí này được thu khi cơ quan nhà nước thẩm định hồ sơ, xác minh tính hợp pháp của việc thừa kế và quyền sở hữu tài sản.

- Mức phí thẩm định hồ sơ tùy thuộc vào quy định của từng địa phương, thường dao động từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng.

(Căn cứ: Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC và khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC)

2.5. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Nếu người thừa kế yêu cầu cấp Giấy chứng nhận mới đứng tên mình, sẽ phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận.

- Mức lệ phí này thường dưới 100.000 đồng/lần cấp tùy theo địa phương.

Ví dụ minh họa

Ông A để lại một mảnh đất trị giá 10 tỷ đồng cho con gái bà B. Khi thực hiện thủ tục thừa kế, bà B có thể phải nộp:

- Lệ phí trước bạ: 10 tỷ x 0,5% = 50 triệu đồng (nếu không thuộc diện miễn).

- Phí công chứng khai nhận di sản thừa kế: khoảng 0,2% giá trị tài sản, tức 20 triệu đồng.

- Phí thẩm định hồ sơ: từ 2 đến 5 triệu đồng tùy địa phương.

- Thuế thu nhập cá nhân: được miễn nếu thừa kế giữa cha mẹ và con cái.

>>> Xem ngay điều kiện được miễn thuế khi thừa kế quyền sử dụng đất

Chi phí hành chính phát sinh khác:

- Phí sao y bản chính: 2 000–3 000 VNĐ/trang.

- Phí dịch thuật, công chứng tài liệu nước ngoài: dao động 100 000–300 000 VNĐ/tài liệu (nếu di sản có yếu tố nước ngoài).

- Phí luật sư hoặc dịch vụ tư vấn: 3–10 triệu đồng/hồ sơ (tùy khối lượng và mức độ phức tạp).

- Phí thẩm định giá tài sản: 0,1–0,2% giá trị tài sản (nếu cần định giá).

Việc xác định trước các khoản lệ phí công chứng khai nhận di sản thừa kếphí thừa kế quyền sử dụng đất giúp bạn chủ động nguồn lực, tránh tranh chấp và hoàn tất thủ tục nhanh chóng. Bên cạnh các khoản phí chính, đừng quên tính thêm chi phí hành chính phát sinh như sao y, dịch thuật hay phí tư vấn pháp lý.

Để tiết kiệm thời gian và đảm bảo hồ sơ đúng tiêu chuẩn, bạn hãy tải ngay Mẫu đơn yêu cầu chia tài sản thừa kế cùng hàng trăm biểu mẫu hành chính khác tại Mauvanban.vn – nơi cung cấp tài liệu miễn phí, cập nhật liên tục và chọn lọc theo quy định pháp luật mới nhất.

 

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được