Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Tạm ngừng kinh doanh là một giải pháp pháp lý hữu hiệu giúp các hộ kinh doanh tại Việt Nam tạm thời dừng hoạt động trong bối cảnh khó khăn kinh tế hoặc cần thời gian tái cấu trúc. Theo báo cáo của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), trong năm 2023, có hơn 3.802 hộ kinh doanh và doanh nghiệp đã thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động, giảm 89,1% so với tháng trước nhưng tăng 9,7% so với cùng kỳ năm 2022. Điều này cho thấy nhu cầu tạm ngừng kinh doanh vẫn là một xu hướng phổ biến trong bối cảnh kinh tế biến động. Bài viết này, được soạn thảo bởi đội ngũ luật sư của Mẫu Văn Bản, sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh.
1. Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh được hiểu là tình trạng pháp lý khi hộ kinh doanh tạm dừng các hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định, theo quy định tại khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Đây là giải pháp linh hoạt giúp hộ kinh doanh tránh các chi phí vận hành và nghĩa vụ thuế trong giai đoạn không hoạt động, đồng thời duy trì tình trạng pháp lý để có thể quay lại kinh doanh khi điều kiện thuận lợi.
Theo quy định pháp luật, thời gian tạm ngừng kinh doanh mỗi lần không được vượt quá 1 năm, nhưng hộ kinh doanh có thể thực hiện tạm ngừng liên tiếp mà không bị giới hạn số lần, khác với quy định trước đây tại Luật Doanh nghiệp 2014 (giới hạn tối đa 2 năm liên tiếp). Điều này mang lại sự linh hoạt hơn cho các hộ kinh doanh trong việc quản lý hoạt động.
Mẹo từ Luật sư
Kiểm tra nghĩa vụ thuế trước khi tạm ngừng: Đảm bảo hộ kinh doanh đã hoàn thành các khoản thuế còn nợ để tránh bị phạt hoặc khóa mã số thuế.
Lên kế hoạch thời gian tạm ngừng: Hãy xác định rõ thời gian tạm ngừng để tránh phải gia hạn nhiều lần, gây phức tạp về thủ tục.
>>> Tải ngay mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh chuẩn pháp lý tại Mauvanban.vn để đảm bảo hồ sơ đầy đủ, chính xác.
2. Quy định pháp lý
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo?
Theo quy định tại Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên mà không thông báo thì hộ kinh doanh bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (điểm c, khoản 1 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).
Điều kiện tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể
Điều kiện tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể được quy định tại điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Hộ kinh doanh cá thể có thể tạm ngừng kinh doanh trong thời gian không quá 01 năm và phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể với cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên: hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và thông báo trước 15 ngày và gửi đề nghị miễn giảm thuế theo mẫu 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC cho Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo: phải gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
>>> Tải ngay Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh chuẩn pháp lý tại Mauvanban.vn để tiết kiệm thời gian và đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.
3. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Hồ sơ cần chuẩn bị
Theo khoản 1 Điều 91 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, để thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Thông báo xin tạm ngừng hoạt động kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục III-4 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể.
Bản sao giấy tờ nhân thân của chủ thể nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh hộ cá thể.
Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Giấy ủy quyền nếu việc thông báo thực hiện tạm ngừng kinh doanh được thực hiện bởi chủ thể không phải là người đại diện hợp pháp của hộ kinh doanh.
Cách thức nộp hồ sơ
Hộ kinh doanh nộp hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
Qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Trình tự thực hiện
* Trường hợp đăng ký trực tiếp:
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
- Trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
- Sau khi tiếp nhận thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.
* Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số:
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh tại cơ quan quản lý thuế
Trong thời giam 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể phải gửi Thông báo tạm ngừng kinh doanh và gửi đề nghị miễn giảm thuế theo mẫu 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC cho Cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Sau khi nộp hồ sơ, Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào thời gian tạm ngừng của hộ kinh doanh nộp thuế khoán để xác định số tiền thuế được miễn, giảm và sau đó sẽ ban hành Quyết định miễn, giảm thuế mẫu số 03/MGTH hoặc Thông báo không được miễn, giảm thuế mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Số tiền hộ kinh doanh nộp thuế khoán được miễn, giảm do tam ngừng hoạt động kinh doanh sẽ được xác định như sau:
- Trường hợp nghỉ liên tục từ trọn 01 tháng (từ ngày mùng 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng đó) trở lên sẽ được giảm 1/3 số thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp của quý. Nếu nghỉ liên tục trọn 02 tháng trở lên sẽ được giảm 2/3 số thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp của quý. Nếu nghỉ trọn quý sẽ được giảm toàn bộ thuế GTGT và thuế TNCN phải nộp của quý đó.
- Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng thì không được giảm thuế khoán phải nộp của tháng.
- Trường hợp trong thời gian nghỉ kinh doanh mà vẫn kinh doanh thì phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo thông báo của Cơ quan thuế.
Lưu ý quan trọng
Thời hạn thông báo: Nếu tạm ngừng từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo tới cả cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế. Nếu không thông báo, có thể bị phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng theo điểm c khoản 1 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP.
Nghĩa vụ thuế: Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán sẽ được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế trong thời gian tạm ngừng.
Mẹo từ Luật sư
Nộp hồ sơ trực tuyến: Sử dụng Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tiết kiệm thời gian và đảm bảo xác thực bằng chữ ký số.
Lưu giữ giấy xác nhận: Hãy giữ kỹ Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh để làm căn cứ khi quay lại hoạt động hoặc gia hạn.
>>> Tải ngay bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh chuẩn pháp lý tại Mauvanban.vn để đơn giản hóa quy trình và đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
4. Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Nội dung thông báo
Thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh là văn bản bắt buộc theo mẫu Phụ lục III-4, Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT, bao gồm các thông tin chính:
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa).
Mã số thuế/mã số đăng ký hộ kinh doanh.
Địa chỉ trụ sở, thông tin liên lạc (điện thoại, email).
Thời gian tạm ngừng (từ ngày đến ngày, không quá 1 năm).
Lý do tạm ngừng (ví dụ: khó khăn kinh tế, tái cấu trúc hoạt động).
Quy trình nộp thông báo
Hộ kinh doanh phải gửi thông báo tới Phòng Tài chính - Kế hoạch và cơ quan thuế ít nhất 3 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng. Trong trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ kinh doanh cũng phải gửi thông báo tương tự trước 3 ngày làm việc.
Hậu quả pháp lý nếu không thông báo
Theo điểm c khoản 1 Điều 63 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh có thể dẫn đến:
Phạt tiền: Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức, và 1/2 mức phạt này đối với cá nhân.
Biện pháp khắc phục: Buộc thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.
Mẹo từ luật sư
Kiểm tra kỹ thông tin: Đảm bảo thông báo ghi đúng mã số thuế và thời gian tạm ngừng để tránh phải chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
Tư vấn chuyên gia: Liên hệ luật sư hoặc đơn vị pháp lý uy tín để đảm bảo thông báo được soạn thảo đúng mẫu và đầy đủ nội dung.
>>> Tải ngay mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh mới nhất tại Mauvanban.vn để đảm bảo tính chính xác và chuyên nghiệp.
5. Các lưu ý quan trọng khi tạm ngừng kinh doanh
Nghĩa vụ tài chính và pháp lý
Trong thời gian tạm ngừng, hộ kinh doanh vẫn phải:
Thanh toán các khoản nợ: Bao gồm nợ thuế, bảo hiểm xã hội, và các hợp đồng đã ký với đối tác, trừ khi có thỏa thuận khác.
Không sử dụng hóa đơn: Hộ kinh doanh không được xuất hóa đơn trong thời gian tạm ngừng, trừ trường hợp được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định.
Thời Hạn và Gia Hạn
Thời hạn tối đa: Mỗi lần tạm ngừng không quá 1 năm, nhưng có thể gia hạn liên tiếp không giới hạn số lần.
Gia hạn đúng hạn: Nếu không gia hạn trước khi hết thời hạn tạm ngừng, hộ kinh doanh được coi là mặc nhiên hoạt động trở lại, dẫn đến nghĩa vụ kê khai thuế và các trách nhiệm pháp lý khác.
Mẹo từ Luật sư:
Theo dõi thời hạn: Sử dụng ứng dụng nhắc nhở hoặc tư vấn pháp lý để không bỏ lỡ thời điểm gia hạn hoặc quay lại hoạt động.
Lưu trữ hồ sơ: Giữ tất cả giấy tờ liên quan đến tạm ngừng để phục vụ kiểm tra hoặc rà soát trong tương lai.
>>> Tải ngay bộ tài liệu hướng dẫn tạm ngừng kinh doanh chi tiết tại Mauvanban.vn để đảm bảo quy trình minh bạch và đúng pháp luật.
Kết luận
Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh là một giải pháp pháp lý hiệu quả giúp các hộ kinh doanh vượt qua khó khăn tạm thời mà vẫn duy trì được tình trạng pháp lý. Với các quy định mới nhất từ Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, và Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT, việc thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh và thông báo tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh đã trở nên linh hoạt và thuận tiện hơn. Tuy nhiên, để tránh các rủi ro pháp lý như phạt hành chính hay khóa mã số thuế, hộ kinh doanh cần tuân thủ nghiêm ngặt quy trình và thời hạn thông báo.