Giải Thể Địa Điểm Kinh Doanh: Hồ Sơ, Quy Trình Và Nghĩa Vụ Pháp Lý Cập Nhật

26/5/2025

Khi doanh nghiệp quyết định chấm dứt hoạt động tại một địa điểm kinh doanh không còn hiệu quả hoặc không phù hợp với chiến lược phát triển, thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh trở thành bước quan trọng cần thực hiện đúng quy định pháp luật để tránh các rủi ro về xử phạt và ảnh hưởng đến uy tín doanh nghiệp. Việc này không chỉ đơn giản là ngừng hoạt động mà còn liên quan đến nhiều nghĩa vụ về thuế, hồ sơ pháp lý và thông báo với cơ quan chức năng.

Bài viết dưới đây từ Mẫu Văn cung cấp cái nhìn toàn diện về quy trình, hồ sơ và các lưu ý pháp lý khi giải thể địa điểm kinh doanh năm 2025, đồng thời hướng dẫn cách chuẩn bị và nộp hồ sơ theo mẫu chuẩn được ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, giúp doanh nghiệp thực hiện thủ tục nhanh chóng, chính xác và đúng quy định.

>>>> Bạn đang chuẩn bị chấm dứt hoạt động của một địa điểm kinh doanh? Đừng để sai mẫu văn bản làm chậm trễ thủ tục giải thể! Hãy tải ngay mẫu Quyết định giải thể địa điểm kinh doanh mới nhất – đầy đủ nội dung, đúng quy định tại Mẫu Văn Bản! 

I. Tổng quan về giải thể địa điểm kinh doanh

1. Giải thể địa điểm kinh doanh là gì?

Giải Thể Địa Điểm Kinh Doanh_1.pngĐịa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh ngoài trụ sở chính, có thể là chi nhánh, văn phòng đại diện, cửa hàng, kho bãi… Việc giải thể địa điểm kinh doanh tức là doanh nghiệp chấm dứt hoạt động tại địa điểm đó nhưng không ảnh hưởng đến hoạt động của trụ sở chính hoặc các địa điểm khác.

Giải thể địa điểm kinh doanh thường diễn ra khi doanh nghiệp muốn thu hẹp quy mô, tái cơ cấu hoạt động, hoặc do địa điểm không còn phù hợp với chiến lược phát triển. Theo quy định pháp luật hiện hành, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh để tránh vi phạm và bị xử phạt hành chính.

2. Cơ sở pháp lý về giải thể địa điểm kinh doanh

Luật Doanh nghiệp 2020 (có hiệu lực từ 01/01/2021) là văn bản pháp luật chính quy định về đăng ký doanh nghiệp, bao gồm cả việc thành lập, thay đổi và giải thể địa điểm kinh doanh.

Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết về đăng ký doanh nghiệp, trong đó có quy định về thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh.

Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, trong đó có mức phạt khi không thông báo hoặc không thực hiện thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh.

Năm 2025, đang có dự thảo sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp nhằm hoàn thiện thủ tục hành chính, tăng cường minh bạch và giảm thiểu thủ tục cho doanh nghiệp, tuy nhiên chưa có thay đổi lớn ảnh hưởng trực tiếp đến thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh.

3. Hồ sơ giải thể địa điểm kinh doanh

Giải Thể Địa Điểm Kinh Doanh_3.pngHồ sơ giải thể địa điểm kinh doanh theo quy định hiện hành gồm:

Thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh: Mẫu theo Phụ lục II-20 ban hành kèm Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, trong đó doanh nghiệp phải kê khai đầy đủ các thông tin về địa điểm, lý do giải thể, ngày chấm dứt hoạt động.

Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).

Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người nộp hồ sơ.

Tài liệu khác (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ phải đảm bảo tính trung thực, chính xác, nếu kê khai sai hoặc thiếu có thể bị từ chối hoặc xử phạt theo quy định.

4. Quy trình giải thể địa điểm kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ

Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định, kiểm tra kỹ thông tin trước khi nộp.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt địa điểm kinh doanh. Hiện nay, doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để tiết kiệm thời gian.

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ trong thời gian từ 3 đến 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Bước 4: Nhận kết quả

Doanh nghiệp nhận được Giấy xác nhận chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh hoặc thông báo từ chối (nếu hồ sơ không hợp lệ).

Toàn bộ quy trình được thực hiện theo đúng quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

5. Nghĩa vụ cần hoàn thành trước khi giải thể địa điểm kinh doanh

Giải Thể Địa Điểm Kinh Doanh_5.pngTrước khi thực hiện thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần hoàn thành các nghĩa vụ sau:

Nghĩa vụ thuế: Hoàn tất việc kê khai, nộp thuế tại địa điểm kinh doanh, bao gồm thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có phát sinh). Việc không hoàn thành nghĩa vụ thuế có thể dẫn đến việc bị cơ quan thuế cưỡng chế hoặc không được chấp thuận giải thể.

Giải quyết quyền lợi người lao động: Nếu địa điểm kinh doanh có người lao động, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục liên quan đến chấm dứt hợp đồng lao động, thanh toán đầy đủ các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp thôi việc theo quy định.

Thu dọn, tháo dỡ biển hiệu: Theo quy định, doanh nghiệp phải tháo dỡ biển hiệu địa điểm kinh doanh đã giải thể để tránh gây nhầm lẫn cho khách hàng và cơ quan quản lý.

Thông báo cho khách hàng, đối tác: Để đảm bảo quyền lợi và uy tín, doanh nghiệp nên thông báo trước cho các bên liên quan về việc chấm dứt hoạt động tại địa điểm kinh doanh.

Hoàn thành các nghĩa vụ này giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo thủ tục giải thể diễn ra thuận lợi.

6. Hậu quả pháp lý khi không thực hiện thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh

Theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp không thực hiện thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh hoặc không thông báo chấm dứt hoạt động có thể bị xử phạt hành chính từ 20 triệu đến 30 triệu đồng.

Ngoài ra, việc không giải thể địa điểm kinh doanh đúng quy định có thể gây ra các hệ lụy:

Doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm pháp lý liên quan đến hoạt động tại địa điểm đó.

Ảnh hưởng đến uy tín, gây khó khăn trong các thủ tục hành chính khác.

Có thể bị cơ quan quản lý thuế, đăng ký kinh doanh kiểm tra, xử lý vi phạm.

7. Một số câu hỏi thường gặp về giải thể địa điểm kinh doanh

Hồ sơ đề nghị giải thể gồm những gì?

Thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh, giấy ủy quyền (nếu có), bản sao giấy tờ tùy thân của người nộp hồ sơ.

Có cần nộp hồ sơ chấm dứt với cơ quan thuế không?

Có, doanh nghiệp phải hoàn thành nghĩa vụ thuế tại địa điểm kinh doanh và thông báo với cơ quan thuế nơi địa điểm hoạt động.

Thời gian hoàn tất thủ tục giải thể là bao lâu?

Thông thường từ 2 đến 5 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được tiếp nhận.

Doanh nghiệp bị phạt khi không thông báo giải thể địa điểm kinh doanh có đúng không?

Đúng, mức phạt từ 20 triệu đến 30 triệu đồng theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP.

>>>>  Cần giải thể địa điểm kinh doanh nhanh gọn, đúng luật? Tải ngay mẫu Quyết định giải thể chuẩn pháp lý tại Mẫu Văn Bản để tránh sai sót, rút ngắn thời gian thủ tục!

II. Dịch vụ tư vấn về các vấn đề liên quan đến giải thể địa điểm kinh doanh của Luật Thiên Mã

Khi doanh nghiệp cần chấm dứt hoạt động tại một địa điểm kinh doanh, việc thực hiện đúng thủ tục giải thể theo quy định pháp luật là yếu tố then chốt giúp tránh rủi ro về xử phạt và đảm bảo quyền lợi hợp pháp. Tuy nhiên, thủ tục này thường phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về pháp luật và quy trình hành chính liên quan.

Hiểu được những khó khăn đó, Luật Thiên Mã cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ giải thể địa điểm kinh doanh trọn gói, chuyên nghiệp, tuân thủ pháp luật mới nhất năm 2025. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi giúp doanh nghiệp:

-  Tư vấn chi tiết về hồ sơ, thủ tục giải thể địa điểm kinh doanh

-  Soạn thảo và nộp hồ sơ thay mặt khách hàng tại cơ quan đăng ký kinh doanh

-  Hỗ trợ hoàn tất nghĩa vụ thuế, thông báo đến các cơ quan liên quan

-  Giải quyết các vướng mắc pháp lý phát sinh trong quá trình giải thể

-  Tiết kiệm thời gian, chi phí và giảm thiểu rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp

Quý khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng dịch vụ của Luật Thiên Mã với cam kết đồng hành từ đầu đến cuối quy trình giải thể.

>>> Click để tải mẫu quyết định giải thể địa điểm kinh doanh chuẩn pháp luật, dễ sử dụng và bảo vệ quyền lợi của bạn!

III. Câu hỏi thường gặp (FAQ)

Q1: Quyết định giải thể địa điểm kinh doanh là gì?

A1: Quyết định giải thể địa điểm kinh doanh là văn bản do doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận việc chấm dứt hoạt động kinh doanh tại địa điểm đó theo quy định tại Điều 213 Luật Doanh nghiệp 2020.

Q2: Ai có thẩm quyền ra quyết định giải thể địa điểm kinh doanh?

A2: Thông thường, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc Hội đồng thành viên/ Đại hội đồng cổ đông (tùy loại hình doanh nghiệp) sẽ ra quyết định này. Trong một số trường hợp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng có thể ra quyết định theo quy định.

Q3: Có bắt buộc phải có quyết định giải thể địa điểm kinh doanh mới được làm thủ tục giải thể?

A3: Có. Quyết định này là cơ sở pháp lý quan trọng để thực hiện thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Q4: Thời gian giải thể địa điểm kinh doanh mất bao lâu?

A4: Theo quy định hiện hành, thời gian xử lý hồ sơ giải thể địa điểm kinh doanh thường từ 2 đến 5 ngày làm việc, tùy thuộc vào sự chuẩn bị hồ sơ và quy trình xử lý tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Q5: Có phải hoàn thành nghĩa vụ thuế mới được giải thể địa điểm kinh doanh?

A5: Đúng. Doanh nghiệp phải hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ thuế tại địa điểm kinh doanh trước khi làm thủ tục giải thể để tránh bị cơ quan thuế từ chối hoặc xử phạt.

>>> Cần giải thể địa điểm kinh doanh nhanh gọn, đúng luật? Tải ngay mẫu Quyết định giải thể chuẩn pháp lý tại Mẫu Văn Bản để tránh sai sót, rút ngắn thời gian thủ tục!

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được