Xây nhà ở nông thôn có phải xin phép không? Hướng dẫn thủ tục và mẫu đơn chuẩn
Xây dựng nhà ở nông thôn là nhu cầu thiết yếu của nhiều gia đình, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển kinh tế - xã hội vùng nông thôn. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn băn khoăn về quy định về xây dựng nhà ở nông thôn, đặc biệt là câu hỏi: xây nhà ở nông thôn có phải xin phép không? và thủ tục pháp lý cần chuẩn bị ra sao.
Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở nông thôn và sử dụng mẫu đơn xin xây dựng nhà ở nông thôn chuẩn sẽ giúp quá trình xin phép diễn ra thuận lợi, tránh sai sót và xử phạt.
Trang Mauvanban.vn cung cấp đầy đủ mẫu đơn, biểu mẫu và hướng dẫn chi tiết giúp bạn dễ dàng thực hiện thủ tục pháp lý xây dựng nhà ở nông thôn theo quy định mới nhất.
>>> Xem ngay các mẫu đơn liên quan đến xây dựng nhà ở tại Mauvanban.vn!
Quy định về xây dựng nhà ở nông thôn
1. Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
Miễn giấy phép xây dựng:
Theo quy định tại khoản Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi tại khoản 30 Điều 1 2020), “Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa” được miễn xin giấy phép xây dựng.
Phải xin giấy phép xây dựng:
Nhà ở riêng lẻ có quy mô từ 07 tầng trở lên;
Nhà ở được xây dựng trong khu vực quy hoạch đô thị, khu bảo tồn, di tích lịch sử - văn hóa;
Các công trình xây dựng thuộc diện phải xin phép theo quy định của pháp luật xây dựng.
2. Điều kiện về đất xây dựng
Nhà ở phải được xây dựng trên đất ở nông thôn (ký hiệu ONT) hoặc đất có mục đích phù hợp theo quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (Điều 5 Luật Đất đai 2024).
Việc xây dựng trên các loại đất khác như đất nông nghiệp, đất rừng, đất công trình công cộng là không hợp pháp và bị cấm.
3. Quy định về quy hoạch xây dựng và kỹ thuật
Chiều cao, diện tích, khoảng lùi, mật độ xây dựng:
Phải phù hợp với quy hoạch xây dựng của địa phương, đảm bảo mỹ quan và an toàn.
Ví dụ, diện tích tối thiểu để xây dựng nhà ở riêng lẻ nông thôn thường từ 24m² trở lên, tùy theo quy định địa phương.
Tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật:
Công trình phải đáp ứng các quy chuẩn về kết cấu, an toàn chịu lực, chống cháy, chống thấm, cách nhiệt... theo quy định của Bộ Xây dựng.
>>> Việc tuân thủ các quy định này giúp đảm bảo an toàn, mỹ quan và phù hợp với quy hoạch phát triển nông thôn mới.
Hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở nông thôn
Căn cứ Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng, hồ sơ xin phép xây nhà riêng lẻ như sau:
1. Đơn xin phép xây dựng
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
Đơn này thể hiện rõ thông tin về chủ đầu tư, địa điểm xây dựng, mục đích xây dựng, loại công trình, quy mô, thời gian dự kiến thi công.
Mẫu đơn có thể tải tại các trang như Mauvanban.vn hoặc lấy trực tiếp tại UBND cấp xã/phường.
2. Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua các thời kỳ.
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ.
Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận
Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
3. Bản vẽ thiết kế xây dựng
Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân:
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo;
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề)
Đối với nhà ở riêng lẻ của tổ chức:
02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng kèm theo kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề).
4. Các giấy tờ bổ sung (nếu có)
Bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề).
Bản sao hoặc tệp tin chứa văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận (đối với công trình xây chen có tầng hầm).
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan cấp phép.
5. Lưu ý quan trọng khi chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ phải đầy đủ, chính xác, rõ ràng để tránh bị trả lại hoặc yêu cầu bổ sung, gây chậm trễ quá trình thẩm định.
Chủ đầu tư nên kiểm tra kỹ các yêu cầu hồ sơ theo quy định tại địa phương nơi xây dựng vì có thể có sự khác biệt nhỏ.
Thời gian giải quyết hồ sơ cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn thường không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
>>> Hướng dẫn chi tiết – Dễ thực hiện – Đúng quy định pháp luật hiện hành!
Thủ tục làm nhà ở nông thôn – Các bước cần biết
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin phép xây dựng như trên
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện hoặc bộ phận một cửa của UBND cấp huyện nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở nông thôn.
Có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện nếu được cho phép.
Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép sẽ cấp giấy biên nhận (giấy hẹn) cho chủ đầu tư.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc sai sót, cơ quan sẽ hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ.
Bước 4: Thẩm định thiết kế và khảo sát hiện trạng đất đai
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định bản vẽ thiết kế xây dựng, kiểm tra hiện trạng đất đai, quy hoạch xây dựng tại khu vực.
Đánh giá tính phù hợp của công trình với quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định pháp luật liên quan.
Bước 5: Cấp giấy phép xây dựng hoặc thông báo miễn giấy phép
Nếu hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ điều kiện, cơ quan cấp phép sẽ cấp giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư.
Trường hợp nhà ở nông thôn thuộc diện được miễn giấy phép xây dựng (nhà riêng lẻ dưới 07 tầng, không thuộc khu vực quy hoạch đô thị, khu bảo tồn, di tích lịch sử...), cơ quan sẽ có văn bản thông báo miễn giấy phép.
Thời gian giải quyết hồ sơ cấp phép thường không quá 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn.
Bước 6: Nhận kết quả và tiến hành thi công
Chủ đầu tư đến nhận giấy phép xây dựng hoặc văn bản miễn giấy phép theo thời gian ghi trên giấy biên nhận.
Kiểm tra kỹ giấy phép, các điều kiện kèm theo trước khi tiến hành thi công xây dựng.
Lưu ý quan trọng
Xây dựng không xin phép hoặc sai phép sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 16/2022/NĐ-CP với mức phạt tiền từ vài triệu đến hàng chục triệu đồng, có thể bị buộc tháo dỡ công trình vi phạm.
Nếu có thay đổi thiết kế so với giấy phép đã cấp, chủ đầu tư phải làm thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi thi công phần thay đổi.
Chủ đầu tư nên tham khảo bản vẽ thiết kế mẫu do UBND tỉnh, thành phố ban hành hoặc thuê đơn vị tư vấn thiết kế có năng lực để đảm bảo thiết kế phù hợp quy hoạch và quy chuẩn kỹ thuật.
>>>Đừng để thủ tục xây dựng nhà ở nông thôn làm khó bạn – Mauvanban.vn luôn đồng hành cùng bạn!
Tuân thủ quy định về xây dựng nhà ở nông thôn, chuẩn bị hồ sơ xin phép xây dựng nhà ở nông thôn đầy đủ và đúng quy trình là yếu tố then chốt giúp bạn xây dựng tổ ấm an toàn, hợp pháp. Sử dụng mẫu đơn xin xây dựng nhà ở nông thôn chuẩn pháp luật sẽ giúp thủ tục nhanh gọn và tránh rắc rối pháp lý.
Truy cập ngay Mauvanban.vn để tải mẫu đơn, biểu mẫu, nhận tư vấn pháp lý và cập nhật thông tin pháp luật mới nhất về xây dựng nhà ở nông thôn.