Tổng Quan Về Đất Thổ Cư: Định Nghĩa, Ký Hiệu, Thủ Tục Lên Thổ Cư và Quy Định Mới

25/5/2025

Đất thổ cư luôn là chủ đề được nhiều người quan tâm khi có nhu cầu mua bán, chuyển đổi hay xây dựng nhà ở. Tuy nhiên, việc hiểu đúng khái niệm, các quy định pháp luật mới nhất và thủ tục chuyển đổi đất thổ cư không phải lúc nào cũng đơn giản và rõ ràng. Bài viết dưới đây Mauvanban.vn sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về đất thổ cư: từ định nghĩa, ký hiệu trên sổ đỏ, các loại đất được phép lên thổ cư, quy định mới, thủ tục, cách tính giá đất đến quy trình thực hiện, giúp bạn nắm vững thông tin quan trọng để bảo vệ quyền lợi và thực hiện giao dịch đất đai hiệu quả, đúng pháp luật.

>>> Tải mẫu văn bản chuyển đổi đất thổ cư chuẩn Luật Đất đai 2024 – Bước đầu tiên để sở hữu đất thổ cư hợp pháp!

I. Tổng quan về Đất thổ cư

1. Đất thổ cư là gì?

Đất Thổ Cư_1.pngHiện nay, Luật Đất đai 2024 không có khái niệm chính thức về “đất thổ cư”. Đây là cách gọi dân gian để chỉ loại đất ở, bao gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu ONT) và đất ở tại đô thị (ký hiệu OĐT). Theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024, đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, dùng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống. Đất thổ cư là đất có mục đích sử dụng lâu dài, được phép chuyển nhượng, mua bán, cho thuê và xây dựng nhà ở, khác với đất nông nghiệp hay đất trồng cây lâu năm bị hạn chế xây dựng.

2. Ký Hiệu Đất Thổ Cư Trên Sổ Đỏ

Trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), đất thổ cư được thể hiện bằng các ký hiệu:

ONT: Đất ở tại nông thôn

ODT: Đất ở tại đô thị

Đây là hai loại đất phổ biến nhất thuộc nhóm đất ở, có thể nhận biết qua sổ đỏ hoặc bản đồ quy hoạch sử dụng đất do cơ quan nhà nước cấp huyện hoặc tỉnh phê duyệt.

3. Các loại đất có thể lên thổ cư

Đất Thổ Cư_3.pngTheo quy định mới nhất, hộ gia đình, cá nhân có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ một số loại đất nông nghiệp sang đất thổ cư nếu thửa đất đó nằm trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt, bao gồm:

-  Đất nông nghiệp trong khu dân cư

-  Đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở

Điều kiện chuyển đổi phải phù hợp với quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn. Các loại đất không thuộc quy hoạch hoặc nằm ngoài khu dân cư sẽ không được phép chuyển đổi.

4. Quy định mới về việc lên thổ cư (Chuyển mục đích sử dụng)

Kế hoạch phát triển đô thị là tài liệu chiến lược xác định mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật và không gian đô thị trong một giai đoạn nhất định.

Quy hoạch chi tiết đô thị là bản đồ và tài liệu quy hoạch cụ thể cho từng khu vực nhỏ trong đô thị, bao gồm:

-  Ranh giới khu vực.

-  Mục đích sử dụng đất.

-  Mật độ xây dựng, chiều cao công trình.

-  Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội.

Quy hoạch chi tiết giúp triển khai các dự án xây dựng, chỉnh trang đô thị theo đúng kế hoạch phát triển, đảm bảo sự đồng bộ và hiệu quả.

Theo định hướng đến năm nay, 100% các đô thị hiện có và đô thị mới phải có quy hoạch tổng thể, quy hoạch phân khu, chương trình cải tạo, chỉnh trang và phát triển đô thị hoàn chỉnh, đặc biệt là các đô thị loại III trở lên phải hoàn thiện các tiêu chí về hạ tầng y tế, giáo dục, văn hóa.

5. Thủ tục lên thổ cư

Đất Thổ Cư_5.pngHồ sơ cần chuẩn bị:

-  Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu).

-  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) bản gốc và bản sao.

-  Bản vẽ hiện trạng thửa đất được đo đạc bởi cơ quan có thẩm quyền.

-  Các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu của UBND cấp huyện.

Quy trình thực hiện:

1.  Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

2.  Cơ quan tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, thẩm định thực địa nếu cần.

3.  Trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

4.  Nếu được chấp thuận, người dân nộp tiền sử dụng đất theo quy định.

5.  Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới với mục đích sử dụng là đất ở.

Thời gian giải quyết thường không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6. Cách tính giá đất lên thổ cư

Giá đất thổ cư khi chuyển đổi được tính dựa trên bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành, căn cứ vào vị trí, loại đất, diện tích và các yếu tố thị trường. Cụ thể:

Giá đất ở (thổ cư) thường cao hơn nhiều so với đất nông nghiệp. Ví dụ, tại TP.HCM, giá đất thổ cư trung bình có thể lên đến 50-100 triệu đồng/m² tùy khu vực, trong khi đất nông nghiệp chỉ khoảng 1-5 triệu đồng/m².

Tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển đổi = (Giá đất thổ cư - Giá đất hiện tại) × Diện tích đất chuyển đổi.

Ngoài ra còn có các khoản phí, lệ phí hành chính theo quy định.

Việc tính giá đất chính xác cần dựa trên bảng giá đất mới nhất của từng địa phương và quy định pháp luật hiện hành.

7. Cách nhận biết đất có thổ cư

Để nhận biết đất có thổ cư hợp pháp, người dân cần kiểm tra:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ký hiệu ONT hoặc ODT

Thửa đất nằm trong quy hoạch sử dụng đất ở do UBND cấp huyện hoặc tỉnh phê duyệt

Có giấy phép xây dựng hoặc xác nhận đủ điều kiện xây dựng nhà ở

Thông tin quy hoạch trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất của địa phương

Ngoài ra, có thể tra cứu thông tin tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.

>>>> Muốn mua bán, chuyển nhượng hay xin cấp giấy chứng nhận đất thổ cư? Bắt đầu với mẫu văn bản chuẩn tại MauVanBan.vn!

II. Dịch vụ tư vấn về các vấn đề liên quan đến đất thổ cư của Luật Thiên Mã

Trong bối cảnh thị trường bất động sản ngày càng phát triển, các giao dịch liên quan đến đất thổ cư ngày càng trở nên phổ biến và phức tạp. Việc soạn thảo, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thuê mướn đất thổ cư đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về quy định pháp luật để tránh rủi ro, tranh chấp không đáng có. Hiểu được điều đó, Luật Thiên Mã cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp về các vấn đề hợp đồng liên quan đất thổ cư, giúp khách hàng an tâm trong mọi giao dịch.

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc Luật Đất đai và Bộ luật Dân sự, Luật Thiên Mã hỗ trợ soạn thảo hợp đồng đảm bảo đầy đủ nội dung pháp lý, phù hợp với quy định hiện hành và bảo vệ tối đa quyền lợi khách hàng. Ngoài ra, chúng tôi tư vấn chi tiết về các thủ tục chuyển nhượng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, giải quyết tranh chấp hợp đồng đất thổ cư, cũng như kiểm tra, rà soát tính pháp lý của các giấy tờ liên quan.

Khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Luật Thiên Mã sẽ được:

-  Tư vấn qua hotline về quy định pháp luật đất đai và hợp đồng đất thổ cư.

-  Hỗ trợ soạn thảo, kiểm tra hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thuê đất thổ cư.

-  Giải đáp các vướng mắc về quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp đồng.

-  Đại diện pháp lý giải quyết tranh chấp, vi phạm hợp đồng liên quan đất thổ cư.

>>> Tải ngay mẫu văn bản liên quan đến đất thổ cư – Hỗ trợ đầy đủ khi làm thủ tục chuyển nhượng, xin cấp sổ đỏ!

III. Câu hỏi thường gặp (FAQ)

Q1: Hợp đồng mua bán đất thổ cư cần những nội dung gì?

A1: Hợp đồng phải ghi rõ thông tin các bên, diện tích, vị trí, loại đất, giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn giao đất, quyền và nghĩa vụ của các bên, thời điểm hiệu lực hợp đồng và các thỏa thuận khác phù hợp quy định pháp luật.

Q2: Hợp đồng chuyển nhượng đất thổ cư có bắt buộc phải công chứng không?

A2: Theo Luật Đất đai 2024, hợp đồng chuyển nhượng đất thổ cư phải được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo tính pháp lý và tránh tranh chấp.

Q3: Làm sao để kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng đất thổ cư?

A3: Khách hàng nên kiểm tra giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác minh thông tin thửa đất tại cơ quan đăng ký đất đai, đồng thời nhờ luật sư rà soát hợp đồng để phát hiện các điều khoản bất lợi hoặc vi phạm pháp luật.

Q4: Nếu bên bán không giao đất đúng thỏa thuận trong hợp đồng thì xử lý thế nào?

A4: Bên mua có quyền yêu cầu bên bán thực hiện đúng hợp đồng hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định pháp luật. Luật Thiên Mã có thể đại diện khách hàng giải quyết tranh chấp này.

Q5: Thời hạn thuê đất thổ cư tối đa là bao lâu?

A5: Thời hạn thuê đất thổ cư không quá 50 năm, trường hợp đặc biệt có thể lên đến 70 năm theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2024.

Luật Thiên Mã cam kết đồng hành cùng bạn trong mọi bước của vấn đề về đất thổ cư, đảm bảo tuân thủ pháp luật, nâng cao hiệu quả và chất lượng quy hoạch, góp phần xây dựng đô thị phát triển bền vững và hiện đại.

>>> Bạn đang gặp khó khăn trong quá trình làm thủ tục liên quan đến đất thổ cư? Đừng để những quy định pháp lý phức tạp hay thiếu sót hồ sơ làm chậm lại kế hoạch của bạn! Luật Thiên Mã đã thiết kế sẵn mẫu văn bản đất thổ cư chuẩn pháp luật, dễ điền, dễ sử dụng, phù hợp với mọi trường hợp từ chuyển nhượng, tặng cho, xin cấp sổ đỏ cho đến xin chuyển mục đích sử dụng đất.

 

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được