Thế chấp quyền sử dụng đất: điều kiện, hồ sơ và quy trình đăng ký mới nhất
Việc thế chấp quyền sử dụng đất là một hình thức bảo đảm nghĩa vụ tài chính phổ biến, giúp cá nhân và tổ chức vay vốn ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng. Theo quy định tại Luật Đất đai 2024 và Nghị định 99/2022/NĐ-CP, các điều kiện, hồ sơ, lệ phí và quy trình đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đã được quy định rõ ràng, minh bạch. Mauvanban.vn cung cấp các mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất chuẩn pháp luật, hỗ trợ bạn chuẩn bị hồ sơ nhanh chóng, chính xác và thuận tiện.
>>> Xem ngay các mẫu đơn liên quan đến thế chấp quyền sử dụng đất tại Mauvanban.vn!
Định nghĩa thế chấp quyền sử dụng đất
Thế chấp quyền sử dụng đất là hình thức bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, trong đó bên sử dụng đất (bên thế chấp) dùng quyền sử dụng đất của mình làm tài sản thế chấp để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ với bên nhận thế chấp (bên cho vay hoặc tổ chức tín dụng), mà không phải chuyển giao quyền sử dụng đất cho bên nhận thế chấp.
Thế chấp quyền sử dụng đất thường được sử dụng để vay vốn tại các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng, giúp người sử dụng đất có thể huy động nguồn vốn mà vẫn giữ quyền sử dụng đất. Giá trị quyền sử dụng đất được quy đổi bằng tiền dựa trên diện tích và thời hạn sử dụng đất theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Tóm lại, thế chấp quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận pháp lý giữa các bên, trong đó quyền sử dụng đất được dùng làm tài sản bảo đảm cho nghĩa vụ dân sự mà không làm thay đổi quyền sử dụng thực tế của bên thế chấp
Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất
Theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn liên quan, người sử dụng đất được thế chấp quyền sử dụng đất khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp
Người sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng) hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo tài sản gắn liền với đất.
Trừ một số trường hợp đặc biệt như thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư theo quy định.
2. Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết
Đất không đang trong tình trạng tranh chấp, khiếu kiện.
Nếu có tranh chấp, thì phải đã được giải quyết dứt điểm bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của trọng tài có hiệu lực pháp luật.
3. Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án dân sự.
Không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
4. Quyền sử dụng đất còn trong thời hạn sử dụng theo quy định
Thời hạn sử dụng đất còn hiệu lực theo Giấy chứng nhận hoặc theo quy định của pháp luật.
5. Một số điều kiện bổ sung
Đối với trường hợp quyền sử dụng đất đồng sở hữu, nếu các thành viên muốn thế chấp phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa, cấp Giấy chứng nhận riêng.
Nếu quyền sử dụng đất thuộc nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì phải ủy quyền cho người đại diện thực hiện việc thế chấp.
Người thế chấp phải đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc được người đại diện hợp pháp thực hiện thay.
6. Lưu ý về các trường hợp không được thế chấp
Quyền sử dụng đất là di sản thừa kế chưa được sự đồng ý của các đồng thừa kế.
Quyền sử dụng đất hình thành trong tương lai không được dùng để thế chấp.
Đất thuộc các trường hợp đặc biệt như đất rừng tự nhiên được Nhà nước cho thuê, đất quốc phòng, an ninh kết hợp lao động sản xuất, xây dựng kinh tế… không được thế chấp.
Đất thuê trả tiền hàng năm chỉ được thế chấp tài sản thuộc sở hữu của người thuê đất gắn liền với đất.
7. Lưu ý về điều kiện riêng của ngân hàng, tổ chức tín dụng
Ngoài các điều kiện pháp luật, một số ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng có thể quy định thêm điều kiện riêng khi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, ví dụ về giá trị tài sản, vị trí, loại đất, hồ sơ pháp lý, v.v.
>>>Muốn thế chấp quyền sử dụng đất? Tìm hiểu rõ điều kiện để tránh bị từ chối khi làm thủ tục vay vốn!
Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất phải nộp 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Mẫu số 01a – bản chính, theo mẫu quy định kèm Nghị định 99/2022/NĐ-CP.
Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công chứng, chứng thực trong trường hợp Luật Đất đai, Luật Nhà ở, luật khác có liên quan quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng)
Trừ trường hợp người yêu cầu nộp đồng thời hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm với hồ sơ đăng ký biến động đất đai hoặc tài sản gắn liền với đất, hoặc hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không phải nộp bản chính giấy chứng nhận.
Các giấy tờ khác liên quan (nếu có) theo yêu cầu của Văn phòng đăng ký đất đai để phục vụ cho việc đăng ký thế chấp.
>>> Hồ sơ thế chấp đất cần những gì? Chuẩn bị đầy đủ ngay từ đầu giúp rút ngắn thời gian xét duyệt.
Trình tự, thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định
Hồ sơ bao gồm:
Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất (Mẫu số 01a – bản chính).
Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng bảo đảm có công chứng, chứng thực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính), trừ trường hợp nộp đồng thời hồ sơ đăng ký biến động đất đai hoặc tài sản gắn liền với đất.
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Văn phòng đăng ký đất đai (nếu có).Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai
Nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc các chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai.
Có thể nộp hồ sơ qua hệ thống đăng ký trực tuyến, dịch vụ bưu chính hoặc thư điện tử nếu địa phương đã triển khai.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo để người nộp bổ sung, hoàn chỉnh.
Bước 4: Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ xử lý hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ có sai sót hoặc cần xác minh thêm, thời gian có thể được gia hạn theo quy định.
Bước 5: Trả kết quả
Văn phòng đăng ký đất đai ghi nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký đất đai và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ).
Cấp Phiếu xác nhận đăng ký thế chấp hoặc Phiếu yêu cầu đăng ký có chứng nhận cho người yêu cầu.
Thời gian giải quyết
Thời gian tối đa không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
>>> Thủ tục đăng ký thế chấp đất có khó không? Xem trình tự chi tiết để thực hiện đúng quy định, tránh mất thời gian!
Lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
1. Quy định chung về lệ phí đăng ký thế chấp
Lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất được quy định do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo thẩm quyền, nên mức thu có thể khác nhau giữa các địa phương. Lệ phí này có thể áp dụng theo hai hình thức chính:
Mức cố định: Một khoản phí cố định cho mỗi hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, thường dao động từ vài chục nghìn đến vài trăm nghìn đồng tùy địa phương.
Tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản thế chấp: Một số địa phương áp dụng mức phí tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị quyền sử dụng đất được thế chấp.
2. Mức lệ phí tham khảo tại một số địa phương
Địa phương | Mức lệ phí đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất (đồng/hồ sơ) |
Thành phố Hồ Chí Minh | Khoảng 520.000 đồng/hồ sơ (theo Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND TP.HCM) |
Thừa Thiên Huế | Mức thu theo Nghị quyết 33/2024/NQ-HĐND, dao động từ 50.000 đến 100.000 đồng |
Đồng Nai | Khoảng 360.000 – 630.000 đồng tùy loại hồ sơ (theo dự thảo Nghị quyết địa phương) |
Ngoài lệ phí đăng ký, người đăng ký còn có thể phải trả các khoản phí khác như:
Phí công chứng hợp đồng thế chấp: Tính theo giá trị tài sản thế chấp, dao động từ vài trăm nghìn đến vài triệu đồng.
Lệ phí trước bạ: 0,5% giá trị quyền sử dụng đất tính theo bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành.
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có biến động): Từ 50.000 đến vài trăm nghìn đồng tùy địa phương.
3. Thời điểm nộp lệ phí
Lệ phí đăng ký thế chấp được nộp cùng lúc khi nộp hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Các khoản phí công chứng, lệ phí trước bạ được nộp theo quy định riêng của từng loại dịch vụ.
4. Lưu ý quan trọng
Người đăng ký nên kiểm tra mức lệ phí cụ thể tại địa phương mình trước khi thực hiện thủ tục để chuẩn bị đầy đủ chi phí.
Một số trường hợp được miễn, giảm lệ phí theo quy định của Nhà nước (ví dụ cá nhân, hộ gia đình vay vốn phát triển nông nghiệp nông thôn).
Lệ phí đăng ký thế chấp là một phần trong tổng chi phí khi thực hiện giao dịch thế chấp quyền sử dụng đất, cần tính toán kỹ để tránh phát sinh chi phí ngoài dự kiến.
Thế chấp quyền sử dụng đất là thủ tục quan trọng giúp bảo đảm nghĩa vụ tài chính cho các bên liên quan. Thực hiện đúng điều kiện, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và nắm rõ quy trình đăng ký sẽ giúp quá trình thế chấp diễn ra thuận lợi, nhanh chóng. Mauvanban.vn cung cấp các mẫu hợp đồng thế chấp và Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất chuẩn xác, cập nhật mới nhất, đồng hành cùng bạn trong mọi thủ tục pháp lý liên quan đến đất đai.
>>> Truy cập Mauvanban.vn để tải các mẫu hợp đồng thế chấp và Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp chuẩn pháp luật.