Tài Sản Gắn Liền Với Đất: Hiểu Đúng – Làm Đúng Trước Khi Giao Dịch

27/5/2025

Trong các giao dịch liên quan đến nhà đất – như mua bán, chuyển nhượng, thế chấp hay tặng cho – thuật ngữ “tài sản gắn liền với đất” xuất hiện thường xuyên và đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của các bên. Tuy nhiên, trên thực tế, không ít người vẫn nhầm lẫn giữa tài sản gắn liền với đất và các loại tài sản riêng biệt khác, dẫn đến tranh chấp pháp lý hoặc khó khăn trong việc đăng ký quyền sở hữu.

Vậy tài sản gắn liền với đất là gì? Cùng Mauvanban.vn  tìm hiểu trong bài viết dưới đây để hiểu rõ khái niệm, căn cứ pháp lý và những lưu ý cần thiết khi giao dịch có liên quan đến loại tài sản đặc biệt này.

>>> Truy cập Mauvanban.vn để tải về Đơn xin xác nhận tài sản trên đất cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.

tài sản gắn liền với đất.jpg

Tài sản gắn liền với đất

Tài sản gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT như sau:

Thể hiện thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận

1. Tài sản gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận là tài sản đã hình thành trên thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận và thuộc quyền sở hữu của người đề nghị được cấp Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Điều 35 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

...

Như vậy, theo quy định, tài sản gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản đã hình thành trên thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận và thuộc quyền sở hữu của người đề nghị được cấp Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Tài sản gắn liền với đất không được chứng nhận quyền sở hữu khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong các trường hợp sau (Điều 35 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP):\

  1. Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất có tài sản đó không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định;

  2. Nhà ở hoặc công trình xây dựng khác được xây dựng tạm thời trong thời gian xây dựng công trình chính hoặc xây dựng bằng vật liệu tranh tre, nứa, lá, đất; công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi công trình chính và để phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, vận hành công trình chính;

  3. Tài sản gắn liền với đất đã có thông báo hoặc quyết định giải tỏa, phá dỡ hoặc đã có thông báo, quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

  4. Nhà ở, công trình được xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng; xây dựng lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng;

Tài sản gắn liền với đất được tạo lập từ sau thời điểm quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt mà tài sản được tạo lập đó không phù hợp với quy hoạch được duyệt tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng không phải là nhà ở theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Nghị định này có giấy phép xây dựng có thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng;

  1. Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ trường hợp tài sản đã được xác định là phần vốn của Nhà nước đóng góp vào doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

  2. Tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này;

  3. Tài sản tạo lập do chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.

Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm những tài sản nào?

tài sản gắn liền với đất ĐƯỢC CẤP GIẤY CN.jpg

Quy định về cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất như sau:

Cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất

1. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

2. Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm: nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận.

Tài sản gắn liền với đất là nhà ở riêng lẻ thì trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện những nội dung nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, đối với tài sản gắn liền với đất là nhà ở riêng lẻ thì trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện những nội dung sau đây:

  1. Loại nhà ở: ghi loại nhà ở cụ thể theo quy định của pháp luật về nhà ở. Ví dụ: "Nhà ở riêng lẻ"; "Nhà biệt thự";

  2. Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà, bằng số Ả Rập, theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;

  3. Diện tích sàn: ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;

  4. Hình thức sở hữu: ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp nhà ở có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo. Ví dụ: "Sở hữu riêng 50m2; sở hữu chung 20m2";

  5. Cấp (hạng) nhà ở: xác định và ghi theo quy định phân cấp nhà ở của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng;

  6. Thời hạn được sở hữu ghi đối với các trường hợp như sau:

  • Trường hợp mua nhà ở có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;

  • Trường hợp được sở hữu nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn;

  • Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-"

Các bước đăng ký tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, bạn thực hiện thủ tục đăng ký tài sản trên đất vào sổ đỏ theo các bước sau đây:

đăng ký tài sản gắn liền với đất.jpg

Bước 1. Nộp hồ sơ

  • Người đề nghị thực hiện thủ tục nộp 1 bộ hồ sơ theo đúng quy định tại một trong các cơ quan sau:

  • Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp quận/huyện;

  • Nộp tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện;

  • Ngoài ra, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có thể nộp hồ sơ ở UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin người thực hiện thủ tục vào sổ tiếp nhận, đồng thời trao phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký đất đai gồm:

  • Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện;

  • Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh (tùy trường hợp).

Bước 3. Xử lý hồ sơ và trả kết quả

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ văn phòng đăng ký đất đai sẽ thẩm định hồ sơ và thông báo kết quả:

  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, văn phòng đăng ký đất đai tiến hành thông báo yêu cầu sửa đổi bổ sung trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký đất đai xử lý hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc và hẹn ngày trả kết quả. Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao trực tiếp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho người sử dụng đất.

Những lý do nên chọn Mauvanban.vn

  1. Soạn thảo bởi luật sư chuyên môn cao

  • Các biểu mẫu tại Mauvanban.vn được trực tiếp biên soạn và rà soát bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính hợp pháp, đầy đủ điều khoản và đúng quy định pháp luật hiện hành.

  1. Chuẩn, rõ ràng, dễ chỉnh sửa

  • Mỗi mẫu đều được trình bày chuyên nghiệp, dễ hiểu, kèm hướng dẫn điền thông tin giúp người dùng dễ dàng tùy chỉnh theo từng giao dịch cụ thể.

  1. Tiết kiệm thời gian, chi phí

  • Không cần mất công tìm hiểu, không phải thuê luật sư riêng – bạn vẫn có thể sở hữu mẫu hợp đồng chất lượng cao với chi phí hợp lý, phù hợp cho cá nhân, doanh nghiệp nhỏ, nhà đầu tư.

  1. Cập nhật theo quy định mới nhất

  • Mẫu hợp đồng luôn được cập nhật theo luật mới, giúp bạn yên tâm sử dụng mà không lo sai sót hay lạc hậu với pháp luật.

  1. Tải nhanh, sử dụng ngay

  • Chỉ với vài cú nhấp chuột, bạn có thể tải file Word và sử dụng ngay, không cần đăng ký rườm rà, không chờ đợi.

>>> Truy cập Mauvanban.vn để tải về Biên bản bàn giao nhà cập nhật mới nhất, dùng được trong mọi trường hợp.

Việc hiểu rõ và xác định chính xác tài sản gắn liền với đất là điều kiện tiên quyết giúp các bên tránh rủi ro pháp lý, đặc biệt trong các giao dịch chuyển nhượng, thế chấp hoặc phân chia tài sản. Không phải mọi tài sản nằm trên đất đều được pháp luật công nhận là “gắn liền với đất”, và cũng không phải tài sản nào cũng được tự động chuyển quyền sở hữu khi đất được chuyển nhượng.

Vì vậy, trong quá trình giao dịch, đặc biệt là khi soạn thảo hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất, các bên nên mô tả rõ tài sản đi kèm, có biên bản bàn giao, định giá cụ thể và nếu cần thiết, đăng ký quyền sở hữu riêng đối với tài sản gắn liền.

Nếu bạn không chắc chắn về tính pháp lý hoặc cách thể hiện tài sản trong hợp đồng, hãy tham khảo ý kiến của luật sư hoặc sử dụng các mẫu hợp đồng tại Mauvanban.vn được thiết kế chuyên nghiệp, đúng quy định pháp luật hiện hành để đảm bảo quyền lợi một cách tốt nhất.

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được