Quy trình kiểm tra chất lượng công trình xây dựng: Hướng dẫn pháp lý toàn diện

28/5/2025

Kiểm tra chất lượng công trình xây dựng là một trong những khâu quan trọng để đảm bảo an toàn, hiệu quả và tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Trong bối cảnh ngành xây dựng Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ, việc kiểm soát chất lượng công trình không chỉ là yêu cầu kỹ thuật mà còn là nghĩa vụ pháp lý của các bên liên quan, từ chủ đầu tư, nhà thầu đến cơ quan quản lý nhà nước. Qua bài viết này, Mẫu Văn Bản sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về quy trình kiểm tra chất lượng công trình xây dựng, giải thích các khái niệm liên quan, cập nhật các quy định pháp luật mới nhất. 

Kiểm tra công trình xây dựng

Kiểm tra công trình xây dựng là gì?

Kiểm tra công trình xây dựng là quá trình đánh giá, giám sát và xác định chất lượng của các sản phẩm, bộ phận, hoặc toàn bộ công trình xây dựng nhằm đảm bảo rằng công trình đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn và quy định pháp luật. Theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021, sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 35/2023/NĐ-CP, kiểm tra chất lượng công trình xây dựng bao gồm việc kiểm tra từ giai đoạn chuẩn bị, thi công, nghiệm thu, cho đến khai thác, sử dụng công trình.

Các khái niệm liên quan

  • Quản lý chất lượng công trình xây dựng: Là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia, từ chủ đầu tư, nhà thầu, đến cơ quan chuyên môn, nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn công trình trong suốt vòng đời dự án.

  • Nghiệm thu công trình: Là quá trình kiểm tra, đánh giá và xác nhận rằng công trình hoặc một bộ phận công trình đã hoàn thành đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật và hợp đồng xây dựng.

  • Kiểm định chất lượng công trình: Là hoạt động chuyên môn nhằm xác định chất lượng công trình thông qua các phương pháp thử nghiệm, đo đạc, bao gồm cả phương pháp không phá hủy và phá hủy (nếu cần).

  • Thẩm quyền kiểm tra: Được phân cấp rõ ràng từ cơ quan trung ương đến địa phương, theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP, đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm.

Mẹo từ Luật sư: Luật sư khuyến nghị chủ đầu tư và nhà thầu nên lập kế hoạch kiểm tra chất lượng ngay từ giai đoạn lập dự án. Việc này không chỉ giúp tuân thủ pháp luật mà còn giảm thiểu rủi ro tranh chấp về sau. Hãy đảm bảo rằng mọi tài liệu kiểm tra, biên bản nghiệm thu được lưu trữ đầy đủ, vì đây là căn cứ pháp lý quan trọng trong trường hợp xảy ra tranh chấp.

>>> Để tải mẫu biên bản kiểm tra công trình xây dựng chuẩn pháp lý, hãy truy cập Mauvanban.vn ngay hôm nay!

Các quy định pháp luật mới nhất về kiểm tra công trình xây dựng

Các quy định pháp luật về kiểm tra công trình xây dựng đã được cập nhật để phù hợp với thực tiễn và yêu cầu phát triển bền vững. Dưới đây là các văn bản pháp luật mới nhất:

  • Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020): Quy định về trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc thuê tư vấn giám sát hoặc tự thực hiện giám sát nếu đủ năng lực.

  • Nghị định 06/2021/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 35/2023/NĐ-CP): Hướng dẫn chi tiết về quản lý chất lượng, thi công và bảo trì công trình xây dựng. Nghị định này phân cấp rõ ràng thẩm quyền kiểm tra nghiệm thu giữa các cơ quan trung ương và địa phương.

  • Thông tư 01/2025/TT-BXD: Sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, bao gồm chi phí kiểm định chất lượng công trình.

  • Thông tư 02/2025/TT-BXD: Cập nhật quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.

Mẹo từ Luật sư: Luật sư khuyến nghị các bên liên quan cần cập nhật thường xuyên các văn bản pháp luật mới, đặc biệt là các thông tư và nghị định liên quan đến xây dựng. Việc không tuân thủ có thể dẫn đến các hình phạt hành chính hoặc đình chỉ thi công. Hãy liên hệ với các công ty tư vấn pháp lý uy tín hoặc truy cập các nguồn như Thư Viện Pháp Luật để tra cứu văn bản pháp luật chính xác.

>>> Để tải mẫu hợp đồng tư vấn giám sát công trình xây dựng, hãy truy cập Mauvanban.vn ngay hôm nay!

Các quy định pháp luật mới nhất về kiểm tra công trình xây dựng

Quy trình kiểm tra chất lượng công trình xây dựng

Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng

Căn cứ khoản 5 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 1 Điều 123 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng

...

5. Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng:

a) Sau khi nhận được thông báo khởi công xây dựng công trình của chủ đầu tư quy định tại Phụ lục V Nghị định này, cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra không quá 03 lần đối với công trình cấp đặc biệt và công trình cấp I, không quá 02 lần đối với các công trình còn lại trong quá trình từ khi khởi công xây dựng đến khi hoàn thành công trình, trừ trường hợp công trình có sự cố về chất lượng trong quá trình thi công xây dựng hoặc trường hợp chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này;

b) Căn cứ báo cáo thông tin công trình của chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng quyết định thời điểm tổ chức kiểm tra và thông báo cho chủ đầu tư kế hoạch kiểm tra; tổ chức thực hiện kiểm tra theo nội dung quy định tại điểm a khoản 4 Điều này và ra văn bản thông báo kết quả kiểm tra trong quá trình thi công xây dựng công trình gửi chủ đầu tư; thời hạn ra văn bản không quá 14 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và không quá 7 ngày đối với các công trình còn lại kể từ ngày tổ chức kiểm tra.

...

Như vậy, trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định như sau:

- Nhận thông báo khởi công: Sau khi nhận được thông báo khởi công xây dựng công trình của chủ đầu tư (theo quy định tại Phụ lục V Nghị định 06/2021/NĐ-CP), cơ quan chuyên môn về xây dựng sẽ thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công.

- Số lần kiểm tra:

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện không quá 03 lần kiểm tra đối với công trình cấp đặc biệt và công trình cấp I.

+ Đối với các công trình còn lại, số lần kiểm tra không quá 02 lần trong suốt quá trình thi công, trừ trường hợp công trình có sự cố về chất lượng hoặc trường hợp chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

- Quyết định thời điểm kiểm tra:

Căn cứ báo cáo thông tin công trình của chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng sẽ quyết định thời điểm tổ chức kiểm tra và thông báo kế hoạch kiểm tra cho chủ đầu tư.

- Thực hiện kiểm tra và thông báo kết quả:

+ Cơ quan chuyên môn sẽ thực hiện kiểm tra theo nội dung quy định và ra văn bản thông báo kết quả kiểm tra cho chủ đầu tư.

+ Thời hạn ra văn bản thông báo kết quả kiểm tra không quá 14 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và không quá 7 ngày đối với các công trình còn lại kể từ ngày tổ chức kiểm tra.

Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình

Căn cứ khoản 6 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 1 Điều 123 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng

...

6. Trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình:

a) Trước 15 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I hoặc trước 10 ngày đối với công trình còn lại so với ngày chủ đầu tư dự kiến tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình theo quy định tại Điều 23 Nghị định này, chủ đầu tư phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Phụ lục VI Nghị định này tới cơ quan chuyên môn về xây dựng;

b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra theo nội dung quy định tại điểm b khoản 4 Điều này, trường hợp công trình không được kiểm tra trong quá trình thi công theo quy định tại khoản 5 Điều này thì thực hiện kiểm tra theo các nội dung quy định tại khoản 4 Điều này; ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư theo quy định tại Phụ lục VII Nghị định này hoặc ra văn bản không chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư trong đó nêu rõ các nội dung còn tồn tại cần được khắc phục. Thời hạn ra văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng không quá 30 ngày đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt và 20 ngày đối với công trình còn lại kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu;

c) Trong quá trình kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này được quyền yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan giải trình, khắc phục các tồn tại (nếu có) và yêu cầu thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại Điều 5 Nghị định này;

d) Cơ quan có thẩm quyền được mời các tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp tham gia thực hiện việc kiểm tra công tác nghiệm thu.

...

Theo đó, trình tự kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình gồm các bước theo quy định trên.

Kiểm tra công tác nghiệm thu có làm giảm trách nhiệm của chủ đầu tư về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng không?

Căn cứ khoản 7 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng

...

7. Việc kiểm tra công tác nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này không thay thế, không làm giảm trách nhiệm của chủ đầu tư về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và trách nhiệm của các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng về chất lượng công trình xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện theo quy định của pháp luật.

8. Chi phí cho việc kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng do chủ đầu tư lập dự toán, thẩm định, phê duyệt và được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.

9. Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình.

Như vậy, việc kiểm tra công tác nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP không thay thế, không làm giảm trách nhiệm của chủ đầu tư về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và trách nhiệm của các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng về chất lượng công trình xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện theo quy định của pháp luật.

>>> Tải mẫu biên bản nghiệm thu công trình xây dựng chuẩn pháp lý tại Mauvanban.vn để đảm bảo tuân thủ quy định!

Vai trò của cơ quan chuyên môn trong kiểm tra chất lượng

Vai trò của cơ quan chuyên môn

Cơ quan chuyên môn về xây dựng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng công trình. Theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm:

  • Hướng dẫn và kiểm tra công tác quản lý chất lượng của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng.

  • Thẩm định thiết kế và kiểm tra công tác nghiệm thu công trình.

  • Tổ chức giám định chất lượng công trình khi có yêu cầu hoặc phát hiện vi phạm.

>>> Tải mẫu đơn đề nghị kiểm tra công trình xây dựng tại Mauvanban.vn để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác!

Chi phí kiểm định chất lượng công trình

Chi phí kiểm định chất lượng công trình được xác định bằng cách lập dự toán theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, cụ thể là Nghị định 06/2021/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan. Chi phí này phụ thuộc vào nội dung, khối lượng công việc theo hợp đồng hoặc đề cương kiểm định được phê duyệt.

Mẹo từ Luật sư: Để tối ưu hóa chi phí, chủ đầu tư nên thương thảo rõ ràng với đơn vị kiểm định về phạm vi công việc và yêu cầu báo giá chi tiết. Đảm bảo rằng hợp đồng kiểm định có các điều khoản bảo vệ quyền lợi của bạn trong trường hợp phát sinh tranh chấp.

>>> Tải mẫu hợp đồng kiểm định chất lượng công trình tại Mauvanban.vn để đảm bảo hợp đồng minh bạch và hợp pháp!

Kết luận

Kiểm tra chất lượng công trình xây dựng không chỉ là yêu cầu kỹ thuật mà còn là nghĩa vụ pháp lý bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả và bền vững của công trình. Với các quy định pháp luật mới nhất năm 2025, từ Luật Xây dựng 2014, Nghị định 06/2021/NĐ-CP, đến Thông tư 01/2025/TT-BXD, các bên liên quan cần nắm vững quy trình kiểm tra, từ kiểm tra vật liệu đầu vào, giám sát thi công, đến nghiệm thu công trình. Hãy hành động ngay hôm nay để đảm bảo dự án của bạn đáp ứng mọi yêu cầu pháp lý! Truy cập Mauvanban.vn để tải các mẫu hợp đồng, đơn, và biên bản kiểm tra công trình xây dựng chuẩn pháp lý, giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí.

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được