Lấn chiếm đất đai: hướng dẫn giải quyết tranh chấp, xử lý hành vi và mẫu đơn pháp l

1/6/2025

Tình trạng bị lấn chiếm đất ngày càng phổ biến, gây nhiều tranh chấp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Việc giải quyết tranh chấp lấn chiếm đất đai đòi hỏi hiểu biết rõ về pháp luật, quy trình xử lý và các biện pháp bảo vệ quyền lợi. Từ việc xác định hành vi chiếm đất, đến cách thức kiện lấn chiếm đấtxử lý hành vi lấn chiếm đất đai, người dân cần nắm rõ để chủ động bảo vệ tài sản của mình. Mauvanban.vn cung cấp đầy đủ các mẫu đơn kiện lấn chiếm đất đai và hướng dẫn chi tiết giúp bạn thực hiện thủ tục pháp lý nhanh chóng, hiệu quả.

>>> Xem ngay các mẫu đơn liên quan lấn chiếm đất đai tại Mauvanban.vn!

Lấn chiếm đất đai là gì?

lấn chiếm đất 1.png

Theo quy định tại khoản 9 và khoản 31 Điều 3 Luật Đất đai 2024, hành vi lấn chiếm đất đai bao gồm hai khái niệm chính:

Chiếm đất là việc sử dụng đất do Nhà nước quản lý mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép, hoặc sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được người đó đồng ý. Nói cách khác, đây là hành vi tự ý sử dụng đất mà không có giấy tờ pháp lý hoặc sự cho phép hợp pháp từ chủ sở hữu hoặc Nhà nước.

Lấn đất là việc người sử dụng đất tự ý chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc không được người sử dụng đất hợp pháp cho phép. Hành vi này dẫn đến việc sử dụng phần đất vượt quá diện tích đất được cấp quyền sử dụng hợp pháp.

Ví dụ minh họa:

  • Một hộ gia đình xây dựng công trình vượt ranh giới thửa đất sang phần đất của hộ khác mà không được phép là hành vi lấn đất.

  • Cá nhân sử dụng đất công cộng chưa được giao hoặc đất của người khác mà không được phép là hành vi chiếm đất

Tóm lại, lấn chiếm đất đai là hành vi sử dụng hoặc chiếm dụng đất trái phép, bao gồm việc mở rộng diện tích đất sử dụng bằng cách di chuyển ranh giới đất hoặc sử dụng đất của người khác hoặc đất Nhà nước quản lý mà không có sự cho phép hợp pháp.

Quy định của pháp luật về giải quyết hành vi chiếm đất

lấn chiếm đất 2jpg

1.  Xử lý hành vi lấn chiếm đất theo quy định pháp luật

Hành vi lấn chiếm đất đai là vi phạm pháp luật nghiêm trọng, bị pháp luật nghiêm cấm và xử lý nghiêm theo quy định hiện hành. Theo Điều 228 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi bổ sung), người có hành vi lấn chiếm đất, chuyển quyền sử dụng đất hoặc sử dụng đất trái phép có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai nếu:

  • Đã từng bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn tái phạm; hoặc

  • Đã bị kết án về tội này nhưng chưa được xóa án tích mà tiếp tục vi phạm.

Khung hình phạt hình sự đối với hành vi lấn chiếm đất bao gồm:

Khung 1: Phạt tiền từ 50 triệu đến 500 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm.

Khung 2: Phạt tiền từ 500 triệu đến 2 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 2 đến 7 năm nếu phạm tội trong các trường hợp nghiêm trọng hơn (ví dụ như lấn chiếm diện tích lớn, gây hậu quả nghiêm trọng).

2. Mức xử phạt hành chính đối với hành vi lấn chiếm đất

Theo Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP và các nghị định xử phạt hành chính mới nhất, mức xử phạt hành chính đối với hành vi lấn đất hoặc chiếm đất được quy định cụ thể theo diện tích đất bị lấn chiếm như sau:

Diện tích đất bị lấn chiếm

Mức phạt tiền (VNĐ)

Dưới 0,02 ha

3.000.000 - 5.000.000

Từ 0,02 đến dưới 0,05 ha

5.000.000 - 10.000.000

Từ 0,05 đến dưới 0,1 ha

10.000.000 - 20.000.000

Từ 0,1 đến dưới 0,5 ha

20.000.000 - 50.000.000

Từ 0,5 đến dưới 1 ha

50.000.000 - 100.000.000

Từ 1 đến dưới 2 ha

100.000.000 - 150.000.000

Từ 2 ha trở lên

150.000.000 - 200.000.000

Ngoài ra, nếu hành vi lấn chiếm đất thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn, mức phạt có thể tăng gấp đôi theo quy định.

3. Biện pháp xử lý bổ sung

Buộc trả lại đất đã lấn chiếm hoặc chiếm dụng.

Tịch thu các giấy tờ liên quan đến hành vi vi phạm (nếu có).

Trong trường hợp nghiêm trọng, truy cứu trách nhiệm hình sự.

>>> Tìm hiểu chi tiết về hành vi chiếm đất và mức xử phạt mới nhất.

Giải quyết tranh chấp lấn chiếm đất đai

lấn chiếm đất 3.png

1. Các bước giải quyết tranh chấp lấn chiếm đất đai

Việc giải quyết tranh chấp liên quan đến lấn chiếm đất đai thường trải qua các bước sau:

Bước 1: Hòa giải tại cơ sở (địa phương)

Khi phát hiện bị lấn chiếm đất, người sử dụng đất nên liên hệ với UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp để tổ chức hòa giải. Đây là bước bắt buộc nhằm giải quyết tranh chấp một cách nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và tránh kéo dài.

Bước 2: Khiếu nại hành chính

Nếu hòa giải không thành công, người sử dụng đất có thể gửi đơn khiếu nại đến UBND cấp huyện hoặc cơ quan có thẩm quyền để xem xét, giải quyết theo thủ tục hành chính.

Bước 3: Khởi kiện ra tòa án nhân dân

Trường hợp không đồng thuận với kết quả giải quyết hành chính hoặc không được giải quyết, người sử dụng đất có thể khởi kiện vụ án dân sự tại tòa án có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết tranh chấp, đòi lại quyền sử dụng đất hợp pháp.

2. Hồ sơ và thủ tục cần chuẩn bị

  • Đơn đề nghị hòa giải, khiếu nại hoặc đơn khởi kiện tranh chấp đất đai (theo mẫu quy định).

  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng chuyển nhượng, biên bản đo đạc...).

  • Các chứng cứ liên quan đến việc bị lấn chiếm đất (hình ảnh, video, biên bản hòa giải, đơn tố cáo...).

  • Giấy tờ chứng minh các bên liên quan trong tranh chấp.

3. Vai trò của các cơ quan chức năng

UBND cấp xã, huyện: Có trách nhiệm hòa giải, tiếp nhận đơn khiếu nại, tổ chức giải quyết tranh chấp đất đai theo thẩm quyền.

Tòa án nhân dân: Giải quyết tranh chấp đất đai theo thủ tục tố tụng dân sự khi có đơn khởi kiện.

Cơ quan quản lý đất đai: Hỗ trợ cung cấp thông tin, hồ sơ địa chính, bản đồ, xác minh ranh giới đất đai phục vụ giải quyết tranh chấp.

4. Lưu ý quan trọng khi giải quyết tranh chấp lấn chiếm đất

  • Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định là 01 năm kể từ ngày phát hiện hành vi lấn chiếm.

  • Người sử dụng đất cần lưu giữ đầy đủ hồ sơ, chứng cứ liên quan để bảo vệ quyền lợi khi tranh chấp.

  • Tránh tự ý sử dụng biện pháp cưỡng chế, tự xử lý tranh chấp gây mất trật tự, vi phạm pháp luật.

Kiện lấn chiếm đất và xử lý hành vi lấn chiếm đất đai

1. Hướng dẫn soạn đơn kiện, đơn tố cáo lấn chiếm đất

Để khởi kiện hoặc tố cáo hành vi lấn chiếm đất, người bị hại cần chuẩn bị đơn tố cáo hoặc đơn khởi kiện với các nội dung cơ bản sau:

Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm soạn đơn.

Tên đơn: Ví dụ "Đơn tố cáo hành vi lấn chiếm đất đai" hoặc "Đơn khởi kiện tranh chấp đất đai".

Kính gửi: Tên cơ quan tiếp nhận đơn (UBND cấp xã/phường, Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường, Tòa án nhân dân).

Thông tin người làm đơn: Họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp.

Thông tin bên bị tố cáo hoặc bị kiện: Họ tên, địa chỉ, tổ chức cá nhân có hành vi lấn chiếm đất.

Nội dung tố cáo/khởi kiện: Trình bày chi tiết hành vi lấn chiếm, thời gian xảy ra, diện tích đất bị lấn chiếm, các bằng chứng kèm theo (hình ảnh, video, biên bản hòa giải, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...).

Yêu cầu: Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xác minh, xử lý vi phạm, trả lại đất, bồi thường thiệt hại nếu có.

Lời cam đoan: Cam kết thông tin trong đơn là đúng sự thật.

Chữ ký: Người làm đơn ký tên xác nhận.

Ngoài ra, cần kèm theo các tài liệu chứng minh như:

Bản sao sổ hộ khẩu, CMND/CCCD của người tố cáo.

Bằng chứng về hành vi lấn chiếm (hình ảnh, video, đoạn chat, lời khai nhân chứng).

Văn bản thể hiện tình trạng tài sản bị ảnh hưởng (giá trị, diện tích đất bị thu hẹp).

Chữ ký xác nhận của hàng xóm, UBND xã/phường về việc tồn tại hành vi lấn chiếm.

2. Thủ tục nộp đơn tố cáo, khởi kiện

Nộp đơn tố cáo: Người dân có thể nộp đơn tố cáo tại UBND cấp xã/phường nơi có đất bị lấn chiếm hoặc Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan này sẽ tiếp nhận, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền.

Nộp đơn khởi kiện: Trường hợp không được giải quyết hoặc cần xử lý tranh chấp theo thủ tục tố tụng dân sự, người dân có thể nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất bị lấn chiếm.

Thời hiệu khởi kiện: Theo quy định, thời hiệu khởi kiện tranh chấp đất đai là 01 năm kể từ ngày phát sinh tranh chấp.

3. Quy trình xử lý hành vi lấn chiếm đất đai

Cơ quan chức năng xác minh, kiểm tra thực địa, thu thập chứng cứ liên quan đến hành vi lấn chiếm.

Nếu xác định có vi phạm, cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định xử phạt hành chính, buộc trả lại đất, hoặc đề nghị xử lý hình sự nếu hành vi nghiêm trọng.

Trong trường hợp tranh chấp dân sự, tòa án sẽ xét xử dựa trên hồ sơ, chứng cứ và luật pháp hiện hành để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên.

Xử lý hình sự đối với hành vi nghiêm trọng theo Điều 228 Bộ luật Hình sự.

4. Lưu ý khi thực hiện kiện lấn chiếm đất

  • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác, có chứng cứ rõ ràng để tăng khả năng được giải quyết thuận lợi.

  • Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục tố tụng và thời hạn pháp luật quy định.

  • Tránh tự ý cưỡng chế hoặc hành xử trái pháp luật gây mất trật tự.

>>> Cần hỗ trợ soạn mẫu đơn? Liên hệ chuyên gia pháp lý tại Mauvanban.vn!

Tình trạng lấn chiếm đất đai không chỉ gây mất an ninh trật tự mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Việc hiểu rõ về giải quyết đất bị lấn chiếm, các thủ tục pháp lý, cũng như sử dụng đúng các mẫu đơn kiện lấn chiếm đất đai sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi một cách hiệu quả. Mauvanban.vn tự hào là địa chỉ cung cấp các mẫu đơn, văn bản pháp lý chuẩn xác, cập nhật mới nhất, đồng hành cùng bạn trong mọi thủ tục pháp lý liên quan đến lấn chiếm đất đai.

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được