Hướng dẫn chi tiết các trường hợp thu hồi đất và hồ sơ mới nhất

1/6/2025

Việc thu hồi đất là hoạt động quan trọng của Nhà nước nhằm phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và lợi ích công cộng. Từ ngày 01/01/2025, Luật Đất đai 2024 cùng các nghị định hướng dẫn đã quy định rõ ràng về các trường hợp thu hồi đất, quy định thu hồi đất, hồ sơ và quyền lợi hỗ trợ người dân khi bị thu hồi đất. Mauvanban.vn cung cấp các mẫu quyết định thu hồi đất chuẩn pháp luật, giúp bạn hiểu rõ thủ tục, quyền lợi và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác.

>>> Xem ngay các mẫu đơn liên quan đến thu hồi đất tại Mauvanban.vn!

Thu hồi đất là gì?

thu hồi đất 1.png

Căn cứ theo khoản 35 Điều 3 Luật Đất đai 2024, thu hồi đất là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hoặc thu lại đất của người đang sử dụng đất hoặc thu lại đất đang được Nhà nước giao quản lý.

Các trường hợp Nhà nước thu hồi đất

1. Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

Theo Điều 79 Luật Đất đai 2024, Nhà nước thu hồi đất nhằm thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng như xây dựng cơ sở hạ tầng, công trình công cộng, phát triển đô thị, nông nghiệp, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, phòng chống thiên tai, v.v.

2. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai

Theo Điều 81 Luật Đất đai 2024, Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, gồm 8 trường hợp cụ thể như:

Sử dụng đất không đúng mục đích đã được giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà vẫn tiếp tục vi phạm.

Hủy hoại đất và tiếp tục vi phạm sau khi bị xử phạt hành chính.

Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.

Chuyển nhượng, tặng cho đất không được phép theo quy định.

Đất được Nhà nước giao quản lý bị lấn chiếm, chiếm dụng trái phép.

Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước về đất đai.

Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

3. Thu hồi đất do hết hạn sử dụng đất nông nghiệp

Khi hết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp, nếu không được gia hạn hoặc tiếp tục sử dụng theo quy định, Nhà nước có quyền thu hồi đất để quản lý, giao cho mục đích khác hoặc tổ chức lại sản xuất.

Trưng dụng đất trong các trường hợp khẩn cấp về quốc phòng, an ninh, thiên tai, phòng chống dịch bệnh

Trong trường hợp khẩn cấp, Nhà nước có quyền trưng dụng đất để phục vụ quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai, dịch bệnh theo quy định pháp luật.

Quy định thu hồi đất và hồ sơ thu hồi đất

thu hồi đất 2.png

1. Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP

Theo Điều 87 Luật Đất đai 2024 và Nghị định 102/2024/NĐ-CP, trình tự, thủ tục thu hồi đất được thực hiện như sau:

Bước 1: Tổ chức họp với người có đất trong khu vực thu hồi

UBND cấp xã chủ trì phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các đơn vị liên quan tổ chức họp để phổ biến, tiếp nhận ý kiến về dự án thu hồi đất, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Bước 2: Lập hồ sơ thu hồi đất

Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi có văn bản, tài liệu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý đất đai lập hồ sơ thu hồi đất trình UBND cấp có thẩm quyền. Hồ sơ gồm:

Tờ trình về việc thu hồi đất;

Dự thảo quyết định thu hồi đất theo mẫu quy định;

Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

Các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất của người bị thu hồi.

Bước 3: Ban hành quyết định thu hồi đất

UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ.

Bước 4: Thông báo thu hồi đất

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi đất, UBND cấp có thẩm quyền thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Bước 5: Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

Thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người bị thu hồi đất.

Bước 6: Vận động, thuyết phục bàn giao đất

UBND cấp xã phối hợp với các tổ chức có liên quan vận động người có đất thu hồi bàn giao đất trong thời hạn 10 ngày.

Bước 7: Cưỡng chế thu hồi đất (nếu cần thiết)

Nếu người có đất thu hồi không chấp hành, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế và tổ chức cưỡng chế theo quy định tại Điều 89 Luật Đất đai 2024.

2. Hồ sơ thu hồi đất bao gồm

Quyết định thu hồi đất do UBND cấp có thẩm quyền ban hành (theo mẫu số 01d Nghị định 102/2024/NĐ-CP).

Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt.

Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất của người bị thu hồi (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất, các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp).

Các tài liệu, văn bản khác liên quan đến việc thu hồi đất (biên bản họp, thông báo, văn bản thuyết phục, biên bản bàn giao đất, v.v.).

3. Quyền lợi và hỗ trợ của người dân khi Nhà nước thu hồi đất

Bồi thường bằng đất cùng mục đích sử dụng: Người bị thu hồi đất được ưu tiên bố trí đất tái định cư hoặc đất bồi thường có cùng mục đích sử dụng nếu có quỹ đất.

Bồi thường bằng đất khác mục đích sử dụng: Trong trường hợp không có đất cùng mục đích, người bị thu hồi được bồi thường bằng đất khác mục đích theo quy định.

Bồi thường bằng tiền: Trường hợp không có đất tái định cư hoặc người bị thu hồi không nhận đất tái định cư thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất do Nhà nước quy định.

Hỗ trợ tái định cư: Người bị thu hồi đất được hỗ trợ tái định cư phù hợp với quy định pháp luật, bao gồm hỗ trợ về nhà ở, đất ở mới hoặc các khoản hỗ trợ khác để ổn định cuộc sống.

Hỗ trợ khác: Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, đào tạo nghề, hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định.

>>>Thu hồi đất diễn ra khi nào? Nắm rõ quy định và hồ sơ liên quan để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn!

Quyết định thu hồi đất và nghị định về thu hồi đất mới nhất

thu hồi đất 3.png

1. Vai trò của quyết định thu hồi đất

Quyết định thu hồi đất là văn bản hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, chính thức thu hồi quyền sử dụng đất của người dân hoặc tổ chức. Đây là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các thủ tục liên quan. Quyết định này xác định rõ diện tích, vị trí đất thu hồi, mục đích thu hồi, thời hạn bàn giao đất và các quyền, nghĩa vụ của các bên liên quan.

2. Các điểm mới trong Nghị định 102/2024/NĐ-CP về thu hồi đất (có hiệu lực từ 01/08/2024)

Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024, đặc biệt nhấn mạnh việc công khai, minh bạch trong quá trình thu hồi đất, từ việc họp dân, lấy ý kiến đến công bố phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

Điều chỉnh quy trình thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai, bao gồm 8 trường hợp cụ thể và quy định rõ thủ tục xử lý vi phạm, trình tự thu hồi đất.

Chế độ chuyển tiếp đối với các quyết định thu hồi đất đã ban hành trước ngày 01/08/2024 nhưng chưa thực hiện xong, đảm bảo tính pháp lý và quyền lợi của người dân.

Quy định xử lý tài sản gắn liền với đất thu hồi, thời hạn bán tài sản còn lại và các biện pháp cưỡng chế nếu người sử dụng đất không thực hiện đúng quy định.

Mẫu quyết định thu hồi đất chuẩn hóa theo mẫu số 01c kèm Nghị định, giúp thống nhất trong toàn quốc.

3. Cách thức ban hành, công khai và thực hiện quyết định thu hồi đất

Ban hành quyết định thu hồi đất:

UBND cấp có thẩm quyền (cấp tỉnh hoặc cấp huyện tùy trường hợp) ban hành quyết định thu hồi đất trong thời hạn 15 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn thông báo thu hồi đất cho người sử dụng đất.

Quyết định được lập theo mẫu số 01c ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

Công khai quyết định thu hồi đất:

Quyết định thu hồi đất phải được công khai tại trụ sở UBND cấp xã, nơi có đất thu hồi và các địa điểm sinh hoạt cộng đồng để người dân biết, giám sát.

Thông báo rộng rãi trên các phương tiện truyền thông nếu cần thiết.

Thực hiện quyết định thu hồi đất:

Người sử dụng đất có trách nhiệm chấp hành quyết định, bàn giao đất, tài sản gắn liền với đất đúng thời hạn quy định.

UBND cấp xã phối hợp với các đơn vị liên quan vận động, thuyết phục người dân bàn giao đất.

Trường hợp không chấp hành, cơ quan có thẩm quyền tổ chức cưỡng chế thu hồi đất theo quy định tại Điều 89 Luật Đất đai 2024.

Xử lý tài sản trên đất thu hồi:

Người sử dụng đất được bán tài sản gắn liền với đất trong thời hạn quy định (thường là 12 tháng).

Sau thời hạn này, nếu không thực hiện được việc bán tài sản thì Nhà nước không bồi thường tài sản đó và có quyền cưỡng chế tháo dỡ.

>>>Quyết định thu hồi đất có đúng luật? Cập nhật ngay nghị định mới nhất để kiểm tra tính hợp pháp và mức hỗ trợ bạn được hưởng!

Việc hiểu rõ các trường hợp thu hồi đất, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nắm vững quy định pháp luật giúp người dân bảo vệ quyền lợi hợp pháp khi bị thu hồi đất. Mauvanban.vn cung cấp các mẫu quyết định thu hồi đất chuẩn xác, cập nhật mới nhất và dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, đồng hành cùng bạn trong mọi thủ tục pháp lý liên quan đến đất đai.

 

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được