Kiểm dịch động vật: Quy định pháp lý và thủ tục mới nhất

28/5/2025

Kiểm dịch động vật đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và ngăn chặn các nguy cơ dịch bệnh lây lan qua hoạt động vận chuyển, xuất nhập khẩu động vật và sản phẩm động vật. Với sự gia tăng của các hoạt động thương mại quốc tế, nhu cầu nắm bắt quy định pháp lý về kiểm dịch động vật, thủ tục kiểm dịch động vật, và lệ phí kiểm dịch động vật ngày càng trở nên cấp thiết. Bài viết này, được biên soạn bởi đội ngũ luật sư chuyên môn cao của Mẫu Văn Bản, sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về kiểm dịch động vật, từ định nghĩa, cơ sở pháp lý, đến các thủ tục cần thiết. Chủ đề được điều chỉnh bởi Luật Thú y 2015 và các văn bản hướng dẫn mới nhất, đảm bảo thông tin chính xác và cập nhật. Hãy cùng khám phá để hiểu rõ hơn và áp dụng đúng quy định pháp luật!

Kiểm dịch động vật là gì?

Kiểm dịch động vật không chỉ là một thủ tục hành chính mà còn là biện pháp kỹ thuật quan trọng nhằm kiểm soát chất lượng và an toàn của động vật và sản phẩm động vật. Dưới đây, chúng tôi sẽ làm rõ khái niệm và thực trạng của hoạt động này tại Việt Nam.

Kiểm dịch động vật

Định nghĩa kiểm dịch động vật

Theo khoản 14 Điều 3 Luật Thú y 2015, kiểm dịch động vật là quá trình kiểm tra và áp dụng các biện pháp kỹ thuật để phát hiện, kiểm soát, và ngăn chặn các đối tượng kiểm dịch (vi sinh vật, ký sinh trùng, trứng hoặc ấu trùng gây bệnh) trong động vật và sản phẩm động vật. Mục tiêu chính là bảo vệ sức khỏe con người, vật nuôi, và ổn định sản xuất nông nghiệp. Các đối tượng kiểm dịch bao gồm gia súc (trâu, bò, lợn…), gia cầm (gà, vịt…), động vật hoang dã, và các sản phẩm như thịt, trứng, sữa.

Mẹo từ luật sư: Khi vận chuyển động vật hoặc sản phẩm động vật ra khỏi địa bàn tỉnh hoặc xuất nhập khẩu, chủ hàng cần kiểm tra danh mục đối tượng kiểm dịch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành để đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định.

Thực tiễn tình trạng kiểm dịch động vật tại việt nam

Theo báo cáo của Cục Thú y (Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) năm 2024, Việt Nam đã xử lý hơn 1,2 triệu lô hàng động vật và sản phẩm động vật qua các cửa khẩu, trong đó khoảng 3% lô hàng bị phát hiện vi phạm về vệ sinh thú y hoặc thiếu giấy chứng nhận kiểm dịch. Các vi phạm phổ biến bao gồm vận chuyển động vật không có giấy chứng nhận kiểm dịch hoặc phương tiện vận chuyển không đảm bảo vệ sinh thú y. Điều này cho thấy nhu cầu nâng cao nhận thức về thủ tục kiểm dịch động vậtquy định pháp lý về kiểm dịch động vật là rất lớn, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

>>> Để đảm bảo tuân thủ đúng quy định, hãy tải mẫu đơn đăng ký kiểm dịch động vật tại Mẫu Văn Bản để chuẩn bị hồ sơ chính xác và đầy đủ.

Quy định pháp luật về kiểm dịch động vật

Việc thực hiện kiểm dịch động vật tại Việt Nam được điều chỉnh bởi một hệ thống văn bản pháp luật chặt chẽ, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý.

Cơ sở pháp lý

Các quy định pháp lý chính về kiểm dịch động vật bao gồm:

  • Luật Thú y 2015: Cung cấp khung pháp lý tổng quát, định nghĩa kiểm dịch động vật và quy định trách nhiệm của các bên liên quan.

  • Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT: Quy định chi tiết về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn.

  • Thông tư 26/2016/TT-BNNPTNT (sửa đổi bởi Thông tư 36/2018/TT-BNNPTNT): Hướng dẫn kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản.

  • Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT: Cập nhật quy trình kiểm dịch nhập khẩu, bổ sung các chỉ tiêu kiểm tra như Salmonella spp. và E.coli, phù hợp với thông lệ quốc tế.

  • Thông tư 101/2020/TT-BTCThông tư 43/2024/TT-BTC: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí và lệ phí trong công tác thú y.

Mẹo từ luật sư: Doanh nghiệp cần cập nhật thường xuyên các thông tư mới nhất, đặc biệt là Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT, để tránh vi phạm khi nhập khẩu động vật hoặc sản phẩm động vật.

Quy định pháp luật về kiểm dịch

Việc kiểm dịch động vật hiện nay được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Luật Thú y 2015 như sau:

"Điều 37. Quy định chung về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn

1. Động vật, sản phẩm động vật có trong Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch trước khi vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh phải được kiểm dịch một lần tại nơi xuất phát đối với các trường hợp sau đây:

a) Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh;

b) Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật;

c) Động vật chưa được phòng bệnh theo quy định tại khoản 4 Điều 15 của Luật này hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc-xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ;

d) Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật;

đ) Sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật chưa được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y;

e) Động vật, sản phẩm động vật không thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản này khi có yêu cầu của chủ hàng.

2. Động vật, sản phẩm động vật có trong Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch trước khi xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu, của chủ hàng và trước khi nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải được kiểm dịch.

3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành:

a) Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch;

b) Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện miễn kiểm dịch;

c) Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải phân tích nguy cơ trước khi nhập khẩu vào Việt Nam;

d) Danh mục đối tượng kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;

đ) Quy định cụ thể nội dung, hồ sơ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam và động vật, sản phẩm động vật mang theo người; đánh dấu, cấp mã số động vật, niêm phong phương tiện vận chuyển, vật dụng chứa đựng động vật, sản phẩm động vật thuộc diện phải kiểm dịch."

Theo đó, bên trên là quy định chung về việc kiểm dịch động vật theo luật áp dụng hiện nay.

>>> Để chuẩn bị hồ sơ kiểm dịch đúng quy định, hãy tải mẫu biên bản kiểm dịch động vật tại Mẫu Văn Bản để đảm bảo tính pháp lý.

Cá nhân khi vận chuyển động vật có cần phải đăng ký kiểm dịch hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 39 Luật Thú y 2015 như sau:

"Điều 39. Trình tự kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh

1. Động vật, sản phẩm động vật quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này được thực hiện kiểm dịch như sau:

a) Tổ chức, cá nhân khi vận chuyển động vật, sản phẩm động vật đăng ký kiểm dịch với cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương;

b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương quyết định và thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch về địa điểm, thời gian kiểm dịch;

c) Nội dung thực hiện kiểm dịch bao gồm kiểm tra lâm sàng, chẩn đoán, xét nghiệm động vật, sản phẩm động vật để phát hiện đối tượng kiểm dịch, đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh hoặc được phòng bệnh bằng vắc-xin và còn miễn dịch bảo hộ hoặc sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y được kiểm dịch như sau:

a) Tổ chức, cá nhân khi vận chuyển động vật, sản phẩm động vật đăng ký kiểm dịch với cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương;

b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch."

>>> Tải ngay mẫu đơn kiểm dịch động vật tại Mẫu Văn Bản để hoàn thiện hồ sơ nhanh chóng và đúng quy định.

Nội dung kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tại đầu mối giao thông bao gồm những gì?

Nội dung kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật tại đầu mối giao thông được quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Thú y 2015, được sửa đổi bởi điểm c khoản 3 Điều 57 Luật Quy hoạch 2017 bao gồm:

- Kiểm tra số lượng, chủng loại động vật, sản phẩm động vật theo Giấy chứng nhận kiểm dịch; mã số, dấu, tem vệ sinh thú y; dấu niêm phong, kẹp chì phương tiện vận chuyển;

- Kiểm tra tình trạng sức khỏe của động vật; thực trạng vệ sinh thú y của sản phẩm động vật, phương tiện vận chuyển; vệ sinh, khử trùng, tiêu độc phương tiện vận chuyển;

- Xác nhận đã kiểm tra động vật, sản phẩm động vật nếu đạt yêu cầu; trường hợp không đạt yêu cầu thì tạm đình chỉ việc vận chuyển động vật, sản phẩm động vật và xử lý theo quy định của pháp luật.

Nội dung kiểm dịch động vật

Nội dung kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu được quy định như thế nào?

Nội dung kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu được quy định tại Điều 47 Luật Thú y 2015 như sau:

Nội dung kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu

1. Đối với động vật nhập khẩu, Cục Thú y thực hiện kiểm dịch như sau:

a) Kiểm tra hồ sơ khai báo kiểm dịch, tình trạng sức khỏe của động vật; nếu hồ sơ kiểm dịch hợp lệ, động vật không có dấu hiệu mắc bệnh nguy hiểm thì xác nhận để làm thủ tục và chuyển động vật đến khu cách ly kiểm dịch hoặc đến địa điểm đã được kiểm tra, có đủ điều kiện để cách ly kiểm dịch;

b) Giám sát động vật tại khu cách ly kiểm dịch hoặc tại địa điểm có đủ điều kiện cách ly kiểm dịch; thời gian theo dõi cách ly kiểm dịch phù hợp với từng loài động vật, từng bệnh được kiểm tra nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày bắt đầu cách ly kiểm dịch;

c) Lấy mẫu kiểm tra bệnh động vật, áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc cho động vật theo quy định;

d) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với động vật đạt yêu cầu vệ sinh thú y và thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y nơi đến;

đ) Hướng dẫn chủ hàng thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc.

2. Đối với sản phẩm động vật nhập khẩu, Cục Thú y thực hiện kiểm dịch như sau:

a) Kiểm tra hồ sơ khai báo kiểm dịch, thực trạng hàng hóa, nếu đạt yêu cầu thì lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định;

b) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với sản phẩm động vật đạt yêu cầu vệ sinh thú y và thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y nơi đến;

c) Hướng dẫn chủ hàng thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc.

3. Trường hợp động vật, sản phẩm động vật không đạt yêu cầu thì lập biên bản và xử lý theo quy định của pháp luật.

>>> Tải mẫu biên bản kiểm dịch động vật tại Mẫu Văn Bản để đảm bảo hồ sơ đầy đủ và chuyên nghiệp.

Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập khẩu

Trình tự thực hiện

Bước 1: Trước khi hàng về đến cửa khẩu, chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu theo một trong các hình thức: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính, bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.

Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật hợp lệ, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu quyết định và thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch về địa điểm, thời gian để tiến hành kiểm dịch.

Bước 3: Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch theo quy định tại Điều 47 Luật Thú y, cụ thể:

Đối với động vật nhập khẩu:

  • Kiểm tra hồ sơ khai báo kiểm dịch, tình trạng sức khoẻ của động vật; nếu hồ sơ hợp lệ, động vật không có dấu hiệu mắc bệnh nguy hiểm thì xác nhận để làm thủ tục và chuyển động vật đến khu cách ly kiểm dịch hoặc đến địa điểm đã được kiểm tra, có đủ điều kiện để cách ly kiểm dịch (Chủ hàng có trách nhiệm bố trí địa điểm cách ly kiểm dịch; Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu, Trung tâm Kiểm tra vệ sinh thú y có trách nhiệm kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y bảo đảm để cách ly kiểm dịch động vật);

  • Giám sát động vật tại khu cách ly kiểm dịch hoặc tại địa điểm có đủ điều kiện cách ly kiểm dịch; thời gian theo dõi cách ly kiểm dịch phù hợp với từng loài động vật, từng bệnh được kiểm tra nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày bắt đầu cách ly kiểm dịch;

  • Lấy mẫu kiểm tra bệnh động vật, áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc cho động vật theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 09/2022/TTBNNPTNT, Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT);

  • Hướng dẫn chủ hàng thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc.

Đối với sản phẩm động vật nhập khẩu:

  • Kiểm tra hồ sơ khai báo kiểm dịch, thực trạng hàng hoá, nếu đạt yêu cầu thì lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định;

  • Hướng dẫn chủ hàng thực hiện các biện pháp vệ sinh, khử trùng, tiêu độc.

  • Trường hợp động vật, sản phẩm động vật không đạt yêu cầu thì lập biên bản và xử lý theo quy định của pháp luật.

  • Đối với lô hàng nhập khẩu với mục đích làm mẫu, có trọng lượng dưới 50 kg được miễn Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu, miễn lấy mẫu kiểm tra.

Giấy chứng nhận kiểm dịch

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y nơi đến:

  • Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với động vật đạt yêu cầu vệ sinh thú y theo Mẫu 15a ban hành kèm theo Thông tư  25/2016/TTBNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT).

  • - Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu đối với sản phẩm động vật đạt yêu cầu vệ sinh thú y theo Mẫu 15b ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 04/2024/TTBNNPTNT).

  • Cách thức thực hiện: qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính, bưu chính công ích hoặc gửi qua thư điện tử, fax sau đó gửi bản chính hoặc gửi trực tiếp.

Thành phần, số lượng hồ sơ

  • Đơn khai báo kiểm dịch theo Mẫu 3 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 25/2016/TT-BNNPTNT (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT);

  • Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu (miễn trong trường hợp nhập khẩu lô hàng sản phẩm động vật làm mẫu có trọng lượng dưới 50 kg).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật hợp lệ, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu quyết định và thông báo cho tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm dịch về địa điểm, thời gian để tiến hành kiểm dịch.

- Thời gian theo dõi cách ly kiểm dịch phù hợp với từng loài động vật, từng bệnh được kiểm tra nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày bắt đầu cách ly kiểm dịch.

>>> Để tránh rủi ro pháp lý, hãy tải mẫu hợp đồng kiểm dịch động vật tại Mẫu Văn Bản để đảm bảo giao dịch minh bạch và đúng luật.

Kết luận

Kiểm dịch động vật không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là trách nhiệm đối với sức khỏe cộng đồng và sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp. Với các quy định pháp lý mới nhất từ Luật Thú y 2015, Thông tư 101/2020/TT-BTC, và Thông tư 04/2024/TT-BNNPTNT, việc nắm bắt thủ tục kiểm dịch động vật, lệ phí kiểm dịch động vật, và các nguyên tắc liên quan là vô cùng quan trọng. Đội ngũ luật sư của Mẫu Văn Bản cam kết cung cấp thông tin chính xác và hỗ trợ bạn trong mọi vấn đề pháp lý. Hãy hành động ngay hôm nay để đảm bảo tuân thủ quy định và bảo vệ quyền lợi của bạn!

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được