Hướng dẫn thủ tục cấp, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chi tiết

25/5/2025

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ pháp lý quan trọng xác nhận quyền sử dụng hợp pháp của người dân đối với đất đai. Việc hiểu rõ thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtđiều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ giúp người dân thuận lợi hơn trong việc đăng ký và bảo vệ quyền lợi của mình.

Ngoài ra, việc nắm rõ thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các quy định về cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng rất cần thiết để tránh những rủi ro pháp lý không mong muốn.

Tại Mauvanban.vn, bạn có thể tải mẫu hồ sơ, biểu mẫu và hướng dẫn thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuẩn xác, giúp bạn thực hiện nhanh chóng và chính xác.

>>> Truy cập ngay Mauvanban.vn để nhận thông tin về biểu mẫu 

Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.png

1. Các điều kiện cần và đủ để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn như Nghị định 101/2024/NĐ-CP, người sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất hợp pháp

  • Có giấy tờ về quyền sử dụng đất lập trước ngày 15/10/1993 (ví dụ: giấy tờ giao đất, cho thuê đất, giấy tờ thừa kế, tặng cho, hợp đồng chuyển nhượng hợp pháp).

  • Đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

  • Trường hợp đất được Nhà nước giao, cho thuê từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/8/2024 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp, nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định.

  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất có thể là giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho, giấy tờ mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết…

b) Đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

  • Đất sử dụng trước ngày 18/12/1980, được UBND cấp xã xác nhận không có tranh chấp, không vi phạm pháp luật đất đai.

  • Đất sử dụng ổn định, phù hợp quy hoạch, không thuộc diện bị thu hồi hoặc giao đất không đúng thẩm quyền.

  • Đất tự khai hoang, không có tranh chấp và được công nhận theo quy định.

  • Đất lấn chiếm hành lang bảo vệ an toàn công trình, đất lấn chiếm đất có nguồn gốc nông, lâm trường… được xem xét cấp Giấy chứng nhận khi đáp ứng các điều kiện về quy hoạch và mục đích sử dụng đất.

c) Đất của cộng đồng dân cư

  • Đất có công trình tín ngưỡng, đền, đình, miếu, chùa không thuộc đất tôn giáo.

  • Đất nông nghiệp được giao để bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc, gắn liền với phong tục, tập quán, tín ngưỡng.

  • Đất không có tranh chấp, được UBND cấp xã xác nhận sử dụng chung cho cộng đồng dân cư.

2. Trường hợp không đủ điều kiện hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • Đất bị giao, cho thuê không đúng thẩm quyền từ ngày 01/7/2014 trở về sau (trừ trường hợp được UBND cấp xã xác nhận phù hợp quy hoạch và đã nộp tiền sử dụng đất).

  • Đất bị sử dụng sai mục đích, vi phạm pháp luật đất đai, không phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

  • Đất có tranh chấp chưa được giải quyết theo quy định pháp luật.

  • Trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai, khi Nhà nước thực hiện thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

3. Quy định về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất khi được cấp Giấy chứng nhận

Quyền của người sử dụng đất

  • Sử dụng đất theo đúng mục đích, quy hoạch và pháp luật đất đai.

  • Chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.

  • Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm liên quan đến quyền sử dụng đất.

  • Được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.

Nghĩa vụ của người sử dụng đất

  • Sử dụng đất đúng mục đích, không gây ô nhiễm môi trường, không vi phạm pháp luật.

  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai như nộp tiền sử dụng đất, thuế đất, lệ phí trước bạ.

  • Bảo vệ mốc giới, ranh giới đất theo quy định.

  • Thực hiện các quy định về đăng ký biến động đất đai, cập nhật thông tin quyền sử dụng đất.

>>>Nếu bạn cần tư vấn chi tiết về điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hỗ trợ soạn thảo hồ sơ hoặc giải đáp các thắc mắc pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác!

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.png

1. Chuẩn bị hồ sơ

Theo quy định mới nhất tại Nghị định 101/2024/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu hoặc cấp đổi, cấp lại bao gồm các thành phần chính sau:

Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • Đơn đăng ký theo mẫu số 04/ĐK hoặc 04a/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP, có thể tải tại Cổng dịch vụ công hoặc Bộ phận Một cửa của UBND.

  • Đơn phải ghi đầy đủ, chính xác thông tin cá nhân và thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất.

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có)

Một trong các giấy tờ theo quy định tại Điều 137, khoản 4, 5 Điều 148 và 149 Luật Đất đai 2024, ví dụ:

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất đã được công chứng hoặc chứng thực.

  • Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

  • Giấy tờ thừa kế, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp.

  • Các giấy tờ khác chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định pháp luật.

  • Bản sao giấy tờ phải được công chứng hoặc chứng thực, kèm theo bản chính để cán bộ đối chiếu.

Bản đồ địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính, sơ đồ thửa đất

  • Trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu đã có).

  • Trường hợp chưa có bản đồ địa chính, người sử dụng đất có thể nộp sơ đồ thửa đất tự vẽ theo quy định.

  • Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện đo đạc, trích đo địa chính nếu cần thiết.

Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất (đối với tổ chức)

Đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo đang sử dụng đất, cần nộp báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo mẫu số 05a/ĐK.

Giấy tờ khác (nếu có)

  • Giấy ủy quyền trong trường hợp người sử dụng đất ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục.

  • Giấy tờ chứng minh miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).

  • Các giấy tờ liên quan đến việc giải quyết tranh chấp, khiếu kiện (nếu có).

2. Nộp hồ sơ

  • Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai theo quy định.

  • Có thể nộp trực tiếp, qua bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cấp tỉnh.

3. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

  • Cơ quan tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

  • Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, người nộp hồ sơ sẽ được hướng dẫn bổ sung, hoàn chỉnh.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, cơ quan tiếp nhận sẽ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

4. Xác nhận hiện trạng đất tại UBND cấp xã

  • UBND cấp xã xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tình trạng tranh chấp (nếu có), phù hợp với quy hoạch hay không.

  • Xác nhận nguồn gốc sử dụng đất và việc sử dụng ổn định.

5. Đo đạc, trích đo địa chính

  • Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc, trích đo địa chính nếu chưa có bản đồ địa chính hoặc kiểm tra bản trích đo do người sử dụng đất cung cấp.

  • Chi phí đo đạc do người sử dụng đất chi trả.

6. Hoàn thành nghĩa vụ tài chính

  • Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan như lệ phí cấp giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ.

  • Giữ hóa đơn, chứng từ để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

7. Trả kết quả và cấp Giấy chứng nhận

  • Thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu không quá 3 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành các bước trên.

  • Người sử dụng đất nhận Giấy chứng nhận tại cơ quan đã nộp hồ sơ hoặc theo hình thức đã đăng ký.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh: Là nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp của UBND cấp tỉnh hoặc được ủy quyền.

Văn phòng đăng ký đất đai: Là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, chịu trách nhiệm đo đạc, xác minh hồ sơ, thực hiện các thủ tục kỹ thuật và trình UBND cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận.

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện: Thực hiện tiếp nhận, xử lý hồ sơ, đo đạc, xác minh và cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp của UBND cấp huyện.

2. Quy định phân cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo Điều 136 Luật Đất đai 2024 và Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được phân cấp như sau:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

Cấp Giấy chứng nhận cho các đối tượng: tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 Luật Đất đai 2024.

Ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp thực hiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc khoản 3 và 4 Điều 4 Luật Đất đai 2024.

Thực hiện cấp Giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền.

Tổ chức đăng ký đất đai và Chi nhánh đăng ký đất đai:

Thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho các cá nhân, tổ chức theo phân công, sử dụng con dấu của mình để thực hiện thủ tục cấp giấy hoặc xác nhận vào giấy chứng nhận đã cấp.

>>>Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ thuộc về ai? Hiểu đúng cơ quan có thẩm quyền để nộp hồ sơ nhanh chóng, không nhầm địa điểm!

Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất – Khi nào và thủ tục ra sao?

1. Các trường hợp cần cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định mới nhất từ Quyết định 629/QĐ-BNNMT ngày 03/04/2025 và Nghị định 101/2024/NĐ-CP, các trường hợp cần cấp đổi GCNQSDĐ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 01/08/2024 cần đổi sang mẫu Giấy chứng nhận mới theo quy định.

  • Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách, hư hỏng không còn sử dụng được.

  • Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất, người sử dụng đất có nhu cầu cấp riêng cho từng thửa đất.

  • Thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận như họ tên, địa chỉ, diện tích, số hiệu thửa đất do đo đạc lại, thay đổi chủ sở hữu do chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn...

  • Các trường hợp khác theo quy định pháp luật về đất đai và tài sản gắn liền với đất.

2. Hồ sơ và thủ tục cấp đổi theo quy định mới nhất

2.1. Hồ sơ cần chuẩn bị

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp (bản chính).

Các giấy tờ liên quan khác nếu có (hợp đồng chuyển nhượng, quyết định thừa kế, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất mới...).

2.2. Thủ tục thực hiện

Nộp hồ sơ

  • Người sử dụng đất hoặc đại diện hợp pháp nộp hồ sơ tại:

  • Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện.

  • Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh.

  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

Tiếp nhận hồ sơ

  • Cơ quan tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

  • Cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định.

  • Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung.

Xử lý hồ sơ

  • Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành kiểm tra, xác minh thông tin, đo đạc (nếu cần).

  • Lập hồ sơ cấp đổi, trình cơ quan có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận mới.

Trả kết quả

  • Người sử dụng đất nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới theo lịch hẹn.

2.3. Thời gian giải quyết và lệ phí cấp đổi

Thời gian giải quyết:

  • Không quá 5 ngày làm việc đối với các trường hợp cấp đổi do thay đổi thông tin, thay đổi chủ sở hữu, cấp riêng cho từng thửa đất.

  • Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi do thay đổi kích thước, diện tích, số hiệu thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính.

  • Thời gian tính từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí cấp đổi:

  • Theo quy định của UBND cấp tỉnh, thường dao động từ 50.000 – 100.000 đồng tùy địa phương.

  • Trường hợp cấp đổi do hư hỏng, mất mát, lệ phí có thể cao hơn theo quy định cụ thể.

>>>Khi nào cần cấp đổi GCNQSDĐ và thủ tục ra sao? Từ thay đổi thông tin đến mất, hỏng sổ – hướng dẫn chi tiết từng bước!

Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.png

1. Các trường hợp pháp luật quy định về thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo khoản 2 Điều 152 Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn như Nghị định 101/2024/NĐ-CP, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ bị thu hồi trong các trường hợp sau:

Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất ghi trong Giấy chứng nhận:

Khi Nhà nước thực hiện thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định.

Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp:

Việc cấp đổi Giấy chứng nhận mới sẽ thu hồi Giấy chứng nhận cũ đã cấp trước đó.

Người sử dụng đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận:

Khi có sự thay đổi về quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, phải cấp Giấy chứng nhận mới thay thế Giấy chứng nhận cũ.

Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, đối tượng, diện tích, mục đích, thời hạn hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định:

Giấy chứng nhận bị thu hồi nếu được xác định cấp sai, không đủ điều kiện hoặc vi phạm quy định pháp luật.

Giấy chứng nhận bị Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy:

Khi có bản án, quyết định của Tòa án tuyên hủy Giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp đấu giá, giao quyền sử dụng đất theo yêu cầu của Tòa án, cơ quan thi hành án mà người phải thi hành án không nộp lại Giấy chứng nhận đã cấp:

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận trong trường hợp này để thực hiện thi hành án.

2. Quy trình thu hồi và quyền lợi của người sử dụng đất khi bị thu hồi Giấy chứng nhận

2.1. Quy trình thu hồi:

  • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo cho người sử dụng đất về việc thu hồi Giấy chứng nhận và lý do thu hồi.

  • Thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất.

  • Nếu thu hồi do Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất được bồi thường, hỗ trợ theo quy định pháp luật.

  • Trong trường hợp thu hồi do sai sót cấp giấy, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đúng quy định.

2.2. Quyền lợi của người sử dụng đất:

  • Được thông báo đầy đủ, kịp thời về việc thu hồi Giấy chứng nhận.

  • Được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất hợp pháp.

  • Được khiếu nại, tố cáo nếu cho rằng việc thu hồi không đúng quy định pháp luật.

  • Được cấp lại Giấy chứng nhận nếu thu hồi do sai sót, cấp sai thẩm quyền hoặc các lý do pháp lý khác.

3. Hướng dẫn xử lý khi gặp phải trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận không đúng quy định

Kiểm tra kỹ thông báo thu hồi:

Xem xét lý do thu hồi, căn cứ pháp lý và quy trình thực hiện.

Liên hệ cơ quan cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan có thẩm quyền:

Yêu cầu giải thích, cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan để làm rõ quyền lợi và nghĩa vụ.

Khiếu nại, tố cáo:

Nếu cho rằng việc thu hồi không đúng quy định, người sử dụng đất có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định tại Luật Khiếu nại 2023 và Luật Tố tụng hành chính 2024.

Tìm kiếm hỗ trợ pháp lý:

Có thể nhờ luật sư hoặc tổ chức pháp lý tư vấn, hỗ trợ bảo vệ quyền lợi hợp pháp.

>>>Nếu bạn đang gặp phải trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc cần tư vấn về quyền lợi, thủ tục khi bị thu hồi, hãy liên hệ ngay để được hỗ trợ tư vấn pháp lý chính xác và kịp thời!

Việc nắm rõ thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thẩm quyền cấp, quy trình cấp đổiđiều kiện cấp giúp người dân thực hiện thủ tục nhanh chóng, chính xác và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Đồng thời, hiểu rõ về quy định thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giúp bạn chủ động xử lý các tình huống phát sinh.

Truy cập ngay Mauvanban.vn để tải mẫu hồ sơ, biểu mẫu chuẩn và nhận tư vấn pháp lý về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được