Giấy phép xây dựng: Hướng dẫn xin phép, hồ sơ, lệ phí và quy định mới nhất

1/6/2025

Việc xin giấy phép xây dựng là bước bắt buộc và quan trọng trong quá trình xây dựng nhà ở, công trình nhằm đảm bảo công trình tuân thủ quy hoạch, an toàn và pháp luật hiện hành. Nắm rõ thủ tục xin giấy phép xây dựng, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin giấy phép xây dựng và hiểu rõ về lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở giúp bạn tiết kiệm thời gian, tránh rủi ro pháp lý.

Tại Mauvanban.vn, bạn có thể tải mẫu đơn xin giấy phép xây dựng chuẩn mới nhất, cùng với hướng dẫn chi tiết về quy trình, hồ sơ và lệ phí, giúp thủ tục xin phép diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.

>>> Xem ngay các mẫu đơn liên quan đến xây dựng nhà ở tại Mauvanban.vn!

Quy định về cấp phép xây dựng

giấy phép xây dựng 1.png

1. Các trường hợp bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng và các trường hợp được miễn

Bắt buộc xin giấy phép xây dựng:

Theo Điều 89 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), các công trình xây dựng sau đây phải xin giấy phép xây dựng:

  • Công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa có quy mô từ 7 tầng trở lên;

  • Công trình xây dựng trong khu vực có quy hoạch đô thị, khu bảo tồn, di tích lịch sử - văn hóa;

  • Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị thuộc quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt;

  • Các công trình khác theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng:

  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng tại khu vực không thuộc quy hoạch đô thị, không nằm trong khu bảo tồn, di tích lịch sử - văn hóa;

  • Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng khu chức năng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

  • Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị;

  • Các công trình, công việc xây dựng nhỏ, tạm thời theo quy định của pháp luật.

1.2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

UBND cấp huyện (quận, huyện, thị xã) hoặc thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn.

Đối với các công trình đặc thù, công trình có tính chất đặc biệt hoặc theo quy định của pháp luật, cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành (ví dụ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

Việc phân cấp thẩm quyền được quy định cụ thể tại Điều 103 Luật Xây dựng 2014 và Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

1.3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng

Theo Điều 50 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, điều kiện cấp giấy phép xây dựng bao gồm:

Phù hợp với quy hoạch xây dựng:

Công trình phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết.

Thiết kế xây dựng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật:

Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được thẩm định, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, đáp ứng yêu cầu an toàn, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và các quy định khác.

Hồ sơ hợp lệ:

Hồ sơ xin cấp phép xây dựng phải đầy đủ, chính xác, bao gồm đơn xin phép, bản vẽ thiết kế, giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất và các tài liệu liên quan theo quy định.

>>> Cần xây nhà, công trình? Tìm hiểu ngay quy định về cấp phép xây dựng để đảm bảo đúng luật, tránh bị xử phạt!

Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng

giấy phép xây dựng 2.jpg

Căn cứ theo Điều 54 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, khi xin cấp giấy phép xây dựng cần tuân theo những quy định sau:

1. Nguyên tắc thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng

Theo Điều 7 Nghị định 175/2024/NĐ-CP, thủ tục cấp giấy phép xây dựng phải được thực hiện công khai, minh bạch, đúng trình tự, thời gian quy định, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan. Chủ đầu tư có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định để cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

2. Thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng

  • Các văn bản, giấy tờ và bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật.

  • Việc sử dụng bản sao điện tử giúp giảm thiểu giấy tờ, thuận tiện cho việc lưu trữ và xử lý hồ sơ.

3. Quy định về bản vẽ thiết kế xây dựng

Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 37 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

Cụ thể, bản vẽ phải đảm bảo các yêu cầu về tỷ lệ, thể hiện đầy đủ các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, sơ đồ vị trí công trình, mặt bằng móng, sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài (cấp nước, thoát nước, cấp điện).

Bản vẽ phải rõ ràng, chi tiết, thể hiện chính xác các thông số kỹ thuật để cơ quan cấp phép dễ dàng thẩm định.

4. Nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử

Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ thành phần tương ứng theo quy định tại các Điều 55 đến Điều 60 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

Việc này nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm bớt giấy tờ, tiết kiệm thời gian và chi phí cho chủ đầu tư cũng như cơ quan quản lý.

5. Một số lưu ý quan trọng về hồ sơ xin cấp phép xây dựng

  • Hồ sơ phải được chuẩn bị đúng theo mẫu, đầy đủ các thành phần theo quy định để tránh bị trả lại hoặc yêu cầu bổ sung.

  • Bản vẽ thiết kế phải do đơn vị tư vấn có đủ năng lực lập và chịu trách nhiệm kỹ thuật.

  • Các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất phải hợp pháp, còn hiệu lực và phù hợp với mục đích xây dựng.

  • Chủ đầu tư nên kiểm tra kỹ các quy định tại địa phương nơi xây dựng vì có thể có yêu cầu bổ sung riêng biệt.

>>> Hồ sơ xin giấy phép xây dựng gồm những gì? Chuẩn bị đúng, đủ ngay từ đầu giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Thủ tục xin giấy phép xây dựng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép xây dựng

Chủ đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP)

  • Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp (Sổ đỏ, Sổ hồng hoặc giấy tờ hợp pháp khác);

  • Bản vẽ thiết kế xây dựng chi tiết (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, sơ đồ móng, sơ đồ đấu nối hạ tầng kỹ thuật);

  • Bản cam kết bảo đảm an toàn công trình liền kề (nếu có công trình liền kề);

  • Các giấy tờ bổ sung theo yêu cầu của cơ quan cấp phép (báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép phòng cháy chữa cháy, v.v.).

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi dự định xây dựng công trình hoặc cơ quan quản lý xây dựng có thẩm quyền.

  • Có thể nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến nếu địa phương triển khai.

Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép sẽ cấp giấy biên nhận (giấy hẹn) cho chủ đầu tư.

  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai sót, cơ quan sẽ thông báo và hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Bước 4: Thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan liên quan (nếu cần)

  • Cơ quan cấp phép tiến hành thẩm định hồ sơ thiết kế xây dựng, khảo sát thực địa, đánh giá sự phù hợp với quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định pháp luật khác.

  • Lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn như phòng cháy chữa cháy, môi trường, giao thông, quản lý đất đai... nếu dự án thuộc diện phải xin ý kiến.

Bước 5: Cấp giấy phép xây dựng hoặc trả lời từ chối

  • Nếu hồ sơ hợp lệ và đáp ứng đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép xây dựng cho chủ đầu tư.

  • Nếu không đủ điều kiện, cơ quan cấp phép sẽ trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp phép.

Thời gian giải quyết

Thời gian giải quyết hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Điều 95 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi 2020).

Đối với các công trình khác, thời gian giải quyết không quá 20-30 ngày làm việc tùy theo loại công trình và quy định địa phương.

Trường hợp cần xem xét thêm, cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn giải quyết.

Lưu ý quan trọng

Xây dựng không xin phép hoặc xây dựng sai phép sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 16/2022/NĐ-CP với mức phạt có thể lên đến hàng chục triệu đồng và bị buộc tháo dỡ công trình vi phạm.

Nếu có thay đổi thiết kế so với giấy phép đã cấp, chủ đầu tư phải làm thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi thi công phần thay đổi.

Giấy phép xây dựng thường có thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp. Nếu quá thời hạn mà chưa khởi công, chủ đầu tư phải làm thủ tục xin gia hạn một lần duy nhất trong vòng 30 ngày trước khi hết hạn.

>>> Thủ tục xin giấy phép xây dựng có phức tạp không? Xem hướng dẫn từng bước để thực hiện dễ dàng, không bị trả hồ sơ.

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở

giấy phép xây dựng  3.png

1. Mức lệ phí chung

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương. Do đó, mức lệ phí có thể khác nhau giữa các tỉnh, thành phố.

Mức lệ phí phổ biến đối với nhà ở riêng lẻ dao động từ khoảng 50.000 đến 75.000 đồng/giấy phép.

Ví dụ:

Tại Thành phố Hà Nội, lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là 75.000 đồng/giấy phép (Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND).

Tại Thành phố Hồ Chí Minh, mức lệ phí tương tự là 75.000 đồng/giấy phép (Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND).

Một số tỉnh khác có thể có mức lệ phí cao hơn, ví dụ Hòa Bình thu 200.000 đồng/giấy phép nhà ở riêng lẻ.

2. Mức lệ phí đối với các công trình khác

Đối với các công trình xây dựng không phải nhà ở riêng lẻ, mức lệ phí thường cao hơn, dao động từ 100.000 đến 200.000 đồng/giấy phép hoặc cao hơn tùy theo quy mô và tính chất công trình.

Ví dụ: Thành phố Hà Nội thu 150.000 đồng/giấy phép đối với công trình khác.

3. Lệ phí gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng

Lệ phí cho các thủ tục gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng thường thấp hơn, khoảng 15.000 đồng/giấy phép tùy địa phương.

Đây là mức phí áp dụng phổ biến tại nhiều tỉnh thành.

4. Cách tính lệ phí và thời điểm nộp

  • Lệ phí xin giấy phép xây dựng thường là mức cố định theo từng loại công trình, không phụ thuộc vào diện tích hay giá trị công trình.

  • Chủ đầu tư phải nộp lệ phí khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng hoặc theo quy định của cơ quan thu phí.

  • Việc nộp lệ phí là điều kiện để cơ quan cấp phép tiếp nhận và xử lý hồ sơ.

5. Các trường hợp được miễn, giảm lệ phí

Một số trường hợp được Nhà nước quy định miễn hoặc giảm lệ phí cấp giấy phép xây dựng như:

  • Công trình xây dựng thuộc dự án phát triển kinh tế - xã hội đặc biệt, công trình phục vụ lợi ích công cộng;

  • Các đối tượng chính sách, người nghèo, vùng khó khăn theo quy định của địa phương;

  • Các trường hợp khác theo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

>>> Lệ phí xin giấy phép xây dựng là bao nhiêu? Cập nhật bảng phí mới nhất theo từng loại công trình và khu vực!

Việc tuân thủ quy định về cấp phép xây dựng, chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép xây dựng đầy đủ và thực hiện đúng thủ tục xin giấy phép xây dựng là bước quan trọng giúp công trình xây dựng hợp pháp, an toàn và hiệu quả.

Sử dụng mẫu đơn xin giấy phép xây dựng chuẩn pháp luật và cập nhật thông tin mới nhất tại Mauvanban.vn sẽ giúp bạn hoàn thiện thủ tục nhanh chóng, tránh sai sót và rủi ro pháp lý.

 

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được