Bồi thường tai nạn lao động: Quy định pháp luật và mức bồi thường

25/5/2025

Tai nạn lao động không chỉ gây tổn thất về sức khỏe, tính mạng mà còn kéo theo nhiều hệ lụy pháp lý nếu không được xử lý đúng quy định. Việc hiểu rõ quy định về bồi thường tai nạn lao động, bao gồm cả trường hợp tử vong, mức bồi thường tương ứng và trách nhiệm trong trường hợp người lao động có lỗi, là điều cần thiết để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho cả hai bên trong quan hệ lao động.

Mẫu văn bản mang đến các tài liệu pháp lý chất lượng, được biên soạn bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm – từ mẫu hợp đồng lao động đến quyết định bồi thường – giúp doanh nghiệp và người lao động tuân thủ pháp luật, xử lý đúng quy trình và xây dựng môi trường làm việc minh bạch, an toàn.

Bồi thường tai nạn lao động là gì?

Tai nạn lao động là rủi ro không mong muốn nhưng vẫn thường xuyên xảy ra trong quá trình làm việc, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng và thu nhập của người lao động. Trong những trường hợp này, bồi thường tai nạn lao động là một trong những cơ chế pháp lý quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi chính đáng của người lao động và tạo động lực để doanh nghiệp tuân thủ các quy định về an toàn lao động.

Bồi thường tai nạn lao động.jpg

1.1. Khái niệm bồi thường tai nạn lao động

Theo quy định tại Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015Điều 145 Bộ luật Lao động 2019, bồi thường tai nạn lao động là trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc chi trả một khoản tiền cho người lao động bị tai nạn lao động, nhằm bù đắp những thiệt hại về sức khỏe, thu nhập hoặc tính mạng của người lao động do tai nạn gây ra.

Bồi thường tai nạn lao động không phụ thuộc vào lỗi của người sử dụng lao động. Nếu tai nạn xảy ra trong quá trình làm việc, đúng quy trình và nội quy, người lao động vẫn được xem xét bồi thường, kể cả khi không tham gia bảo hiểm tai nạn lao động bắt buộc.

1.2. Ý nghĩa của bồi thường tai nạn lao động

Việc quy định trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động mang nhiều ý nghĩa quan trọng trong hệ thống pháp luật lao động:

  • Bảo đảm quyền lợi cho người lao động: Giúp người lao động và gia đình có điều kiện ổn định cuộc sống, phục hồi sức khỏe, vượt qua khó khăn về tài chính sau tai nạn.

  • Tạo trách nhiệm pháp lý cho người sử dụng lao động: Thúc đẩy doanh nghiệp chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro, đầu tư vào trang thiết bị bảo hộ và huấn luyện an toàn lao động cho người lao động.

  • Góp phần xây dựng quan hệ lao động bền vững: Việc thực hiện đúng quy định về bồi thường thể hiện sự tôn trọng và chia sẻ giữa các bên, giúp giảm thiểu tranh chấp phát sinh trong quá trình lao động.

1.3. Thực trạng bồi thường tai nạn lao động tại Việt Nam

Theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (2024), trung bình mỗi năm tại Việt Nam xảy ra hơn 8.000 vụ tai nạn lao động, trong đó:

  • Khoảng 90% các trường hợp được bồi thường theo đúng quy định của pháp luật.

  • Các ngành có tỷ lệ tai nạn cao thường thuộc lĩnh vực xây dựng, sản xuất công nghiệp và khai khoáng.

  • Một số trường hợp còn lại không được bồi thường do vi phạm quy trình an toàn lao động hoặc xảy ra ngoài phạm vi làm việc hợp pháp.

Những con số này cho thấy tầm quan trọng của việc phổ biến quy định pháp luật về bồi thường và nâng cao nhận thức của cả người lao động lẫn người sử dụng lao động trong việc phòng ngừa tai nạn và xử lý hậu quả kịp thời, đúng quy định

>>> Tải mẫu hợp đồng lao động tại Mẫu văn bản để đảm bảo quyền lợi bồi thường tai nạn lao động

 Quy định bồi thường tai nạn lao động

Bồi thường tai nạn lao động là trách nhiệm pháp lý và đạo lý của người sử dụng lao động nhằm bảo đảm quyền lợi chính đáng cho người lao động không may gặp rủi ro trong quá trình làm việc. Nội dung này được quy định rõ tại Bộ luật Lao động 2019, Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, và Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH.

2.1. Các trường hợp người lao động được bồi thường

Theo Điều 3 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH, người lao động được bồi thường khi thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Bị tai nạn lao động gây suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc dẫn đến tử vong.

  • Tai nạn xảy ra trong quá trình làm việc, tại nơi làm việc, hoặc trên tuyến đường hợp lý từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại.

  • Tai nạn không hoàn toàn do lỗi của người lao động gây ra.

Ví dụ các tình huống điển hình được bồi thường:

  • Té ngã khi đang vận hành máy móc tại xưởng.

  • Bị tai nạn giao thông khi đi làm đúng tuyến đường và thời gian hợp lý.

  • Bị vật rơi trúng trong quá trình thi công công trình.

2.2. Trách nhiệm của người sử dụng lao động

Căn cứ Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau:

  • Sơ cứu và cấp cứu kịp thời người lao động ngay khi tai nạn xảy ra. Nếu cần chuyển viện, phải đảm bảo phương tiện an toàn.

  • Chi trả toàn bộ chi phí y tế từ lúc sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định (kể cả chi phí giám định y khoa lần đầu).

  • Thanh toán tiền lương đầy đủ trong thời gian người lao động nghỉ việc để điều trị.

  • Bồi thường bằng tiền theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (tối thiểu bằng 1,5 tháng lương nếu suy giảm 5%, và tăng thêm tùy theo mức độ).

Trường hợp người lao động tử vong: Phải hỗ trợ chi phí mai táng và bồi thường ít nhất bằng 36 tháng lương.

Số liệu tham khảo: Theo Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2024), mỗi năm có khoảng 8.000–9.000 vụ tai nạn lao động nghiêm trọng, trong đó gần 30% dẫn đến tranh chấp do không được bồi thường đúng quy định.

>>> Tải mẫu quyết định bồi thường tai nạn lao động tại Mẫu văn bản để thực hiện đúng quy trình pháp lý

 Mức bồi thường tai nạn lao động

Tai nạn lao động là sự cố xảy ra trong quá trình làm việc, gây tổn hại đến sức khỏe, thậm chí là tính mạng của người lao động. Khi xảy ra tai nạn lao động, người sử dụng lao động có nghĩa vụ chi trả mức bồi thường hoặc trợ cấp theo mức độ tổn hại mà người lao động gánh chịu. Căn cứ pháp lý chủ yếu bao gồm Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH, và các văn bản liên quan.

3.1. Mức bồi thường theo mức độ suy giảm khả năng lao động

Theo Điều 38 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH, nếu tai nạn xảy ra không do lỗi của người lao động, thì mức bồi thường của người sử dụng lao động như sau:

  • Suy giảm từ 5% đến 10%: Người lao động được bồi thường ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

  • Suy giảm từ 11% đến 80%: Được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương cho mỗi 1% suy giảm khả năng lao động.

  • Suy giảm từ 81% trở lên hoặc tử vong: Bồi thường ít nhất bằng 30 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

Tiền lương làm căn cứ tính bồi thường là mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động trong tháng xảy ra tai nạn.

3.2. Các khoản bồi thường và hỗ trợ khác

Ngoài khoản bồi thường nêu trên, người sử dụng lao động còn có trách nhiệm:

  • Chi trả chi phí y tế: Bao gồm chi phí sơ cứu, cấp cứu, điều trị ban đầu, thuốc men, viện phí cho đến khi ổn định tình trạng sức khỏe ban đầu.

  • Chi phí phục hồi chức năng lao động: Trường hợp người lao động bị tổn thương nghiêm trọng, cần phục hồi chức năng.

  • Bù đắp tổn thất tinh thần và hỗ trợ tái hòa nhập xã hội, nếu có nhu cầu và khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng.

  • Trợ cấp tử vong: Theo Điều 53 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, nếu người lao động tử vong do tai nạn lao động, thân nhân sẽ được hưởng trợ cấp một lần bằng 36 lần mức lương cơ sở tại thời điểm xảy ra tai nạn.

>>> Tải mẫu hợp đồng lao động tại Mẫu văn bản để quy định rõ trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động.

 Bồi thường tai nạn lao động chết người

4.1. Quy định bồi thường khi người lao động tử vong

Theo quy định tại Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, khi người lao động tử vong do tai nạn lao động, người sử dụng lao động có nghĩa vụ bồi thường cho thân nhân người lao động với mức tối thiểu bằng 30 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động đã ký trước đó.

Ngoài khoản bồi thường do người sử dụng lao động chi trả, thân nhân người lao động còn được hưởng trợ cấp một lần từ quỹ bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, được quy định tại Điều 53 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Mức trợ cấp này bằng 36 lần mức lương cơ sở. Kể từ ngày 01/07/2024, mức lương cơ sở tăng lên 1.800.000 đồng, tương đương khoản trợ cấp một lần là 64,8 triệu đồng.

Bồi thường tai nạn lao động chết người.jpg

4.2. Trách nhiệm bổ sung

Bên cạnh trách nhiệm bồi thường, người sử dụng lao động còn phải:

Thanh toán toàn bộ chi phí mai táng cho người lao động theo quy định tại Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Hỗ trợ thân nhân người lao động (vợ/chồng, con, cha mẹ...) nếu người lao động là lao động chính trong gia đình.

Báo cáo kịp thời tai nạn lao động chết người tới cơ quan quản lý nhà nước theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP, trong thời hạn 24 giờ kể từ khi xảy ra vụ việc.

Phối hợp điều tra nguyên nhân tai nạn lao động chết người theo quy trình điều tra tại Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH.

Việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý không chỉ là trách nhiệm của người sử dụng lao động mà còn góp phần bảo vệ quyền lợi chính đáng của người lao động và gia đình họ.

>>> Tải mẫu quyết định bồi thường tai nạn lao động tại Mẫu văn bản để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật

 Quyết định bồi thường tai nạn lao động

6.1. Quy trình ban hành quyết định bồi thường

Khi xảy ra tai nạn lao động, sau khi có kết luận chính thức từ Hội đồng giám định y khoa hoặc Đoàn điều tra tai nạn lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm ban hành quyết định bồi thường cho người lao động bị tai nạn.

  • Theo quy định tại Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH, người sử dụng lao động phải lập quyết định bồi thường theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo thông tư.

  • Thời hạn ban hành quyết định: Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết luận giám định mức suy giảm khả năng lao động hoặc biên bản điều tra tai nạn lao động.

  • Quyết định bồi thường phải được lập bằng văn bản, gửi cho người lao động hoặc thân nhân của họ (nếu người lao động chết), đồng thời lưu trữ tại đơn vị.

Quy định bồi thường tai nạn lao động.jpg

6.2. Nội dung quyết định bồi thường

Một quyết định bồi thường tai nạn lao động chuẩn cần đảm bảo đầy đủ các nội dung theo mẫu, bao gồm:

  • Thông tin cá nhân người lao động: Họ tên, chức danh công việc, bộ phận làm việc, thời gian làm việc tại doanh nghiệp.

  • Tình huống tai nạn lao động: Ngày, giờ, địa điểm xảy ra tai nạn; nguyên nhân sơ bộ (nếu có); thời gian điều trị.

  • Kết luận của cơ quan giám định hoặc điều tra: Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động được xác định bởi Hội đồng giám định y khoa.

  • Căn cứ pháp lý: Các điều khoản trong Bộ luật Lao động 2019, Nghị định 39/2016/NĐ-CP (về điều tra tai nạn lao động), Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH.

  • Mức bồi thường hoặc trợ cấp: Căn cứ theo Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, người lao động được bồi thường ít nhất bằng 30 tháng lương nếu suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc tử vong, hoặc mức bồi thường tương ứng với tỷ lệ suy giảm đã được quy định chi tiết trong luật.

  • Cam kết chi trả và trách nhiệm thực hiện: Người sử dụng lao động cam kết chi trả đúng hạn và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật nếu không thực hiện.

>>> Tải mẫu quyết định bồi thường tai nạn lao động tại Mẫu văn bản để thực hiện đúng quy trình pháp lý

 Những câu hỏi thường gặp liên quan đến Bồi thường tai nạn lao động

1. Tai nạn lao động là gì?

Tai nạn lao động là tai nạn xảy ra trong quá trình người lao động thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ lao động, gây tổn thương cho cơ thể, thậm chí tử vong. Tai nạn có thể xảy ra tại nơi làm việc, trên đường đi và về nếu thuộc các trường hợp được pháp luật công nhận.

2. Người lao động bị tai nạn lao động có được bồi thường không?

Có. Người lao động bị tai nạn lao động được bồi thường hoặc trợ cấp theo quy định, tùy theo lỗi của từng bên và mức độ suy giảm khả năng lao động.

3. Trường hợp nào người lao động được bồi thường tai nạn lao động?

Người lao động được bồi thường khi:

  • Bị tai nạn trong khi đang làm việc hoặc thực hiện nhiệm vụ được giao.

  • Tai nạn xảy ra trong giờ làm việc, tại nơi làm việc hoặc trong phạm vi công việc.

  • Tai nạn không do lỗi của người lao động.

  • Có giám định suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên.

4. Trường hợp nào người lao động chỉ được trợ cấp tai nạn lao động?

Người lao động chỉ được trợ cấp (thay vì bồi thường) nếu:

  • Tai nạn do lỗi của chính người lao động gây ra.

  • Tuy vẫn thuộc phạm vi công việc nhưng người lao động vi phạm quy trình an toàn, hoặc tự gây tai nạn.

5. Mức bồi thường tai nạn lao động là bao nhiêu?

Theo Điều 38 Nghị định 145/2020/NĐ-CP:

  • Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động.

  • Cứ tăng thêm 1% suy giảm thì được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương.

  • Nếu bị tử vong, mức bồi thường ít nhất là 30 tháng tiền lương.

Mức bồi thường này có thể cao hơn nếu thỏa thuận hoặc quy chế nội bộ có lợi hơn cho người lao động.

>>> Tải mẫu hợp đồng lao động chuyên nghiệp tại Mẫu văn bản để đảm bảo quyền lợi bồi thường tai nạn lao động

Hiểu rõ quy định bồi thường tai nạn lao động, mức bồi thường tai nạn lao động, đặc biệt trong các trường hợp bồi thường tai nạn lao động chết người hoặc bồi thường tai nạn lao động do lỗi của người lao động là yếu tố quan trọng để bảo vệ quyền lợi của người lao động và người sử dụng lao động. Việc ban hành quyết định bồi thường tai nạn lao động đúng quy trình và thời hạn giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật. Với sự hỗ trợ từ Mẫu văn bản, bạn có thể tiếp cận các mẫu hợp đồng lao động và quyết định bồi thường chuẩn xác, được soạn thảo bởi đội ngũ luật sư uy tín. Hãy bắt đầu ngay hôm nay bằng cách tải tài liệu tại Mẫu văn bản.

Liên quan

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được