Giấy xác nhận khuyết tật trí tuệ là văn bản do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, xác nhận trẻ hoặc người có tình trạng khuyết tật trí tuệ, để họ được hưởng các chế độ hỗ trợ từ nhà nước và các tổ chức xã hội.
Đã kiểm duyệt
Tải ngay chỉ với 12.000 ₫ để xem đầy đủ tài liệu
Hướng dẫn Biểu mẫu
- Mã biểu mẫu: I4-31
- Chuyên mục con: Con người
- Tên gọi quy định: ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
- Người khuyết tật trí tuệ: Cá nhân có tình trạng khuyết tật trí tuệ được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.
- Người đại diện hợp pháp: Phụ huynh, người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
- Xác nhận tình trạng khuyết tật trí tuệ: Khi cần xác nhận tình trạng khuyết tật trí tuệ của cá nhân để được hưởng các chế độ hỗ trợ từ Nhà nước, tổ chức hoặc cá nhân.
- Thủ tục hành chính: Để thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quyền lợi của người khuyết tật, như xin học bổng, miễn giảm học phí, hoặc các dịch vụ hỗ trợ khác.
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế: Để làm thủ tục cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí hoặc giảm phí cho người khuyết tật.
- Thông tin người khuyết tật:
- Họ và tên: Ghi rõ họ và tên đầy đủ của người khuyết tật.
- Ngày sinh: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo định dạng dd/mm/yyyy.
- Giới tính: Ghi rõ "Nam" hoặc "Nữ".
- Địa chỉ: Ghi địa chỉ thường trú của người khuyết tật.
- Thông tin khuyết tật: Ghi rõ loại khuyết tật (thị lực, thính lực, vận động, trí tuệ,...) và mức độ khuyết tật (nặng, nhẹ).
- Thông tin cơ quan xác nhận:
- Tên cơ quan: Ghi tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận (phòng lao động, thương binh và xã hội, bệnh viện, hội người khuyết tật,...).
- Địa chỉ: Ghi địa chỉ của cơ quan xác nhận.
- Người đại diện: Ghi họ tên, chức vụ của người ký xác nhận.
- Nộp hồ sơ tại Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Không.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn.
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH).
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác.
- Đối với trường hợp xác định khuyết tật:
- Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012.