Hợp đồng vay tiền có tài sản đảm bảo là thỏa thuận giữa bên vay và bên cho vay, trong đó bên vay cam kết mượn tiền và thế chấp tài sản làm bảo đảm cho khoản vay, với các điều khoản về lãi suất, thời gian vay và nghĩa vụ trả nợ.
Tải ngay chỉ với 35.000 ₫ để xem đầy đủ tài liệu
Hướng dẫn Biểu mẫu
- Mã biểu mẫu: U2-09
- Chuyên mục con: TÀI CHÍNH & NGÂN HÀNG
- Tên theo quy định: Hợp đồng vay tiền
- Cá nhân cần vốn để kinh doanh hoặc đầu tư: Các cá nhân muốn vay vốn để phục vụ nhu cầu kinh doanh hoặc đầu tư, có tài sản đảm bảo để làm bảo vệ cho khoản vay.
- Cá nhân có tài sản đảm bảo nhưng cần khoản vay lớn: Các cá nhân có tài sản có thể dùng làm thế chấp để vay vốn phục vụ nhu cầu cá nhân hoặc đầu tư lớn.
- Người có nhu cầu vay nhưng không thể tiếp cận vay ngân hàng: Những người không đủ điều kiện vay ngân hàng nhưng có tài sản đảm bảo có thể sử dụng hợp đồng vay tiền có tài sản đảm bảo để tiếp cận vốn vay.
- Người thân, bạn bè muốn hỗ trợ tài chính nhưng vẫn đảm bảo an toàn: Hợp đồng vay có tài sản đảm bảo giúp bảo vệ quyền lợi của cả bên vay và bên cho vay trong các trường hợp vay mượn giữa người thân hoặc bạn bè.
- Cá nhân có nhu cầu vay vốn lớn: Khi số tiền vay vượt quá khả năng vay thông thường mà không có tài sản đảm bảo.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể vay vốn với tài sản đảm bảo khi cần bổ sung vốn lưu động hoặc đầu tư.
- Những người có tài sản lớn nhưng dòng tiền hạn chế: Những cá nhân có tài sản lớn nhưng gặp khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay do dòng tiền hạn chế có thể vay vốn bằng cách thế chấp tài sản.
- Những người có lịch sử tín dụng chưa tốt hoặc không đủ điều kiện vay tín chấp: Các cá nhân có lịch sử tín dụng không tốt hoặc không đủ điều kiện vay tín chấp có thể vay vốn với tài sản đảm bảo.
- Những người muốn vay dài hạn: Khoản vay dài hạn có thể yêu cầu tài sản đảm bảo để bảo vệ quyền lợi của cả bên cho vay và bên vay.
- Điền đầy đủ và chính xác các thông tin trong hợp đồng vay tiền, bao gồm:
+ Tên, địa chỉ, số điện thoại của các bên vay và cho vay.
+ Số tiền vay, thời gian vay, lãi suất, phương thức thanh toán, và các điều khoản về tài sản đảm bảo.
+ Các thông tin chi tiết về tài sản bảo đảm (ví dụ như nhà, đất, xe, v.v.) kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và tình trạng pháp lý của tài sản đó.
- Sau khi điền đầy đủ thông tin vào mẫu hợp đồng vay tiền, các bên cần mang hợp đồng đến văn phòng công chứng để công chứng và hợp thức hóa hợp đồng vay tiền.
- Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm giấy tờ tùy thân của các bên, hợp đồng vay tiền, và giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo (nếu có).
- Sau khi hợp đồng được công chứng, các bên sẽ nhận bản sao hợp đồng có công chứng và có hiệu lực pháp lý.
- Phí công chứng: Phí công chứng hợp đồng vay tiền có thể thay đổi tùy thuộc vào giá trị của tài sản đảm bảo và yêu cầu của công chứng viên.
- Phí khác (nếu có): Các phí bổ sung có thể liên quan đến việc làm giấy tờ tài sản đảm bảo, phí thẩm định tài sản, hoặc phí chứng nhận tình trạng pháp lý của tài sản thế chấp.
- Thời gian công chứng: Thường mất khoảng 1-2 ngày làm việc để hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền.
- Thời gian hoàn thành thủ tục: Thời gian chuẩn bị và ký kết hợp đồng vay có thể kéo dài 3-5 ngày làm việc, tùy thuộc vào sự thỏa thuận của các bên và công chứng viên.
- Giấy tờ tùy thân của cả hai bên:
+ Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Căn cước công dân (CCCD) còn hiệu lực, hoặc Hộ chiếu.
+ Sổ hộ khẩu hoặc giấy tạm trú (nếu có yêu cầu).
+ Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận độc thân (tùy trường hợp yêu cầu).
- Hợp đồng vay tiền.
- Giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ sở hữu tài sản (nhà, xe...).
+ Các giấy tờ liên quan đến tình trạng pháp lý của tài sản (như giấy phép xây dựng đối với tài sản bất động sản).