Mẫu thẻ tài sản cố định là biểu mẫu dùng để ghi nhận thông tin về tài sản cố định của doanh nghiệp, bao gồm tên tài sản, mã số, ngày mua, giá trị, khấu hao và tình trạng sử dụng. Thẻ này giúp theo dõi và quản lý tài sản lâu dài hiệu quả.
Đừng phí thời gian với các mẫu miễn phí khác trên Internet - sai, lỗi, hết hiệu lực, không dùng được. Hãy tải ngay mẫu này do luật sư soạn, chuẩn xác, rõ ràng, kèm hướng dẫn áp dụng ngay!
Tải ngay chỉ với 12.000 ₫ để xem đầy đủ tài liệu
Hướng dẫn Biểu mẫu
- Mã biểu mẫu: N4-180
- Chuyên mục con: Kế toán
- Tên gọi quy định: Thẻ tài sản cố định
- Doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh
- Thẻ tài sản cố định giúp theo dõi và quản lý thông tin về từng tài sản cố định trong doanh nghiệp, bao gồm ngày mua, giá trị, thời gian sử dụng, tình trạng hiện tại và vị trí của tài sản.
- Ghi nhận chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Ghi các chỉ tiêu chung về tài sản cố định (TSCĐ) như: tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng); số hiệu, nước sản xuất (hoặc xây dựng); năm sản xuất, bộ phận quản lý, sử dụng; năm bắt đầu đưa vào sử dụng, công suất (diện tích) thiết kế; ngày, tháng, năm và lý do đình chỉ sử dụng TSCĐ.
- Cột A, B, C, 1: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ, lý do hình thành nên nguyên giá và nguyên giá của TSCĐ tại thời điểm đó.
- Cột 2: Ghi năm tính giá trị hao mòn TSCĐ.
- Cột 3: Ghi giá trị hao mòn TSCĐ của từng năm.
- Cột 4: Ghi tổng số giá trị hao mòn đã trích cộng dồn đến thời điểm vào thẻ.
- Trong trường hợp TSCĐ không phải trích khấu hao nhưng phải tính hao mòn (ví dụ như TSCĐ dùng cho sự nghiệp, phúc lợi), vẫn thực hiện tính và ghi giá trị hao mòn vào thẻ.