Du lịch & Lữ hành

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Luật sư đã kiểm duyệt
Đảm bảo nội dung
Dễ dàng sử dụng

M1-113
10/4/2025
4.856145.700

**Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, dùng khi cá nhân muốn xin cấp thẻ hành nghề hướng dẫn viên du lịch quốc tế theo quy định.**

Đừng phí thời gian với các mẫu miễn phí khác trên Internet - sai, lỗi, hết hiệu lực, không dùng được. Hãy tải ngay mẫu này do luật sư soạn, chuẩn xác, rõ ràng, kèm hướng dẫn áp dụng ngay!
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
mauvanbanvn logo
Đã kiểm duyệt
Tải ngay chỉ với 12.000 ₫ để xem đầy đủ tài liệu

Bình luận & Đánh giá

Bạn đánh giá tài liệu này ở mức nào?

Hướng dẫn Biểu mẫu

  • Mã biểu mẫu: M1-113

  • Chuyên mục con: Du lịch và lữ hành

  • Tên gọi quy định: Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

  • Cá nhân có nhu cầu hành nghề hướng dẫn viên du lịch quốc tế theo quy định của pháp luật.

  • Khi cá nhân đáp ứng đủ điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và cần nộp hồ sơ để được cấp thẻ.

  • Điền đầy đủ và chính xác các nội dung còn trống trong văn bản.

  • Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.

  • Phí: 650.000 Đồng

  • Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

  • Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (theo mẫu)

  • Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (không yêu cầu nộp trong trường hợp đã có cơ sở dữ liệu về cư trú)

  • Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ

  • Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ: Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế

  • Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ: Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:

    • Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ngành ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài, ngành phiên dịch tiếng nước ngoài, ngành sư phạm tiếng nước ngoài

    • Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ hoặc tiếng nước ngoài. Trường hợp văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo

    • Bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, văn bằng hoặc phụ lục văn bằng không thể hiện ngôn ngữ đào tạo, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo

    • Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn thời hạn do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Chứng chỉ ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tương đương từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương từ bậc B2 trở lên theo Khung tham chiếu chung châu Âu hoặc đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của pháp luật về giáo dục, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp

  • 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm

- Tư vấn chuyên môn: 096 455 8387

- Mail: info@luatthienma.com.vn

  • Tôi cần trợ giúp nhanh
  • Tôi không thanh toán được
  • Tôi muốn góp ý và kiến nghị
  • Tôi không tìm được biểu mẫu
  • Tôi muốn thuê luật sư soạn thảo
  • Đã thanh toán và không tải được